Kế hoạch năm học 2024-2025

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NĂM HỌC

Năm học 2024 – 2025

Căn cứ Văn bản hợp nhất 01/VBHN-BGDĐT năm 2021 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành hợp nhất Thông tư ban hành Chương trình Giáo dục mầm non

Căn cứ kế hoạch số 3154/KH-UBND ngày 16/8/2024 về việc ban hành Kế hoạch khung thời gian năm học 2024 – 2025 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên;

Căn cứ hướng dẫn số 280/HD-GDMN ngày 30/8/2024 của Phòng GD&ĐT Việt Trì về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục mầm non năm học 2024 – 2025;

Căn cứ tình hình thực tế tại địa phương, điều kiện cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên hiện có, nhu cầu và khả năng phát triển của trẻ theo từng độ tuổi.

Căn cứ vào kết quả đánh giá thực hiện chương trình của năm học 2023 – 2024, trường mầm non Ánh Dương xây dựng kế hoạch giáo dục năm học 2024 – 2025 cụ thể như sau:

PHẦN I: ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH

  1. Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên

– Tổng số CBGVNV:  người; trong đó:

+ CBQL: 01 người (HT)

+ Giáo viên: 34

+ Nhân viên: 10

– Trình độ chuyên môn: Chuẩn và trên chuẩn

  1. Cơ sở vật chất, tài chính và các điều kiện đảm bảo để thực hiện chương trình giáo dục

– Số lớp: 13 lớp; số học sinh: 258 học sinh

– Số phòng học: 13 phòng, diện tích 100 m2/phòng.

– Số phòng chức năng: 02 phòng, gồm các phòng: 02 phòng đa năng, 01 phòng STEAM. Diện tích từng phòng: 100m2/phòng

III. Công tác thực hiện xã hội hóa

  1. Phối hợp giữa nhà trường và gia đình nâng cao chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ

               – Phối hợp thực hiện chương trình chăm sóc bảo vệ sức khỏe cho trẻ.

  – Phối hợp thực hiện chương trình giáo dục trẻ.

  – Phối hợp kiểm tra đánh giá công tác chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ của trường Mầm non.

  – Tham gia trang trí, cải tạo khuôn viên nhà trường.

  1. Phối hợp với các ban ngành, đoàn thể, các tổ chức, cá nhân cùng chăm lo phát triển GVMN trên địa bàn

   – Phối hợp với Chi bộ khu phố Tân Thành và Đoàn thanh niên của khu phố để tổ chức các chương trình sự kiện cho CBGVNV và trẻ.

   – Phối hợp với Trạm y tế phường Tân Dân cùng chăm lo sức khỏe cho trẻ

  1. Huy động các lực lượng xã hội tham gia vào các hoạt động phát triển quy mô, đa dạng hóa các loại hình trường, lớp mầm non

 

 

 

 

 

  1. MỤC TIÊU CHUNG ĐỘ TUỔI NHÀ TRẺ
  2. PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT

– Khoẻ mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi.

– Thích nghi với chế độ sinh hoạt ở nhà trẻ.

– Thực hiện được vận động cơ bản theo độ tuổi.

– Có một số tố chất vận động ban đầu (nhanh nhẹn, khéo léo, thăng bằng cơ thể).

– Có khả năng phối hợp khéo léo cử động bàn tay, ngón tay.

– Có khả năng làm được một số việc tự phục vụ trong ăn, ngủ và vệ sinh cá nhân.

  1. PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC

– Thích tìm hiểu, khám phá thế giới xung quanh.

– Có sự nhạy cảm của các giác quan.

– Có khả năng quan sát, nhận xét, ghi nhớ và diễn đạt hiểu biết bằng những câu nói đơn giản.

– Có một số hiểu biết ban đầu về bản thân và các sự vật, hiện tượng gần gũi, quen thuộc.

III. PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ

– Nghe hiểu được các yêu cầu đơn giản bằng lời nói.

– Biết hỏi và trả lời một số câu hỏi đơn giản bằng lời nói, cử chỉ.

– Sử dụng lời nói để giao tiếp, diễn đạt nhu cầu.

– Có khả năng cảm nhận vần điệu, nhịp điệu của câu thơ và ngữ điệu của lời nói.

– Hồn nhiên trong giao tiếp.

  1. PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM, KĨ NĂNG XÃ HỘI VÀ THẨM MĨ

– Có ý thức về bản thân, mạnh dạn giao tiếp với những ngư­ời gần gũi.

– Có khả năng cảm  nhận và biểu lộ cảm xúc với con người, sự vật gần gũi.

– Thực hiện được một số quy định đơn giản trong sinh hoạt.

– Thích nghe hát, hát và vận động theo nhạc; thích vẽ, nặn, xé dán, xếp hình; thích nghe đọc thơ, kể chuyện…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NĂM HỌC 2024 – 2025

ĐỘ TUỔI:  24 – 36 TUỔI

  1. MỤC TIÊU, NỘI DUNG GIÁO DỤC NĂM HỌC
MỤC TIÊU GIÁO DỤC NỘI DUNG GIÁO DỤC GHI CHÚ  
1.    GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
Phát triển vận động
1. Trẻ thực hiện được các động tác trong bài tập thể dục: hít thở, tay, lưng / bụng và chân. – Hô hấp: tập hít vào, thở ra.    
– Tay: giơ cao, đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa ra sau kết hợp với lắc bàn tay.  
– Lưng, bụng, lườn: cúi về phía trước, nghiêng người sang 2 bên, vặn người sang 2 bên.  
– Chân: ngồi xuống, đứng lên, co duỗi từng chân.  
2. Trẻ có khả năng giữ được thăng bằng trong vận động đi / chạy thay đổi tốc độ nhanh – chậm theo cô hoặc đi trong đường hẹp có bê vật trên tay. – Đi theo hiệu lệnh.  
– Đi trong đường hẹp.    
– Đi có mang vật trên tay.    
– Đi theo hiệu lệnh trong đường hẹp.    
– Chạy theo hướng thẳng.    
3. Trẻ có khả năng giữ được thăng bằng trong vận động đứng – Đứng co 1 chân.    
4. Trẻ có thể thực hiện phối hợp vận động tay – mắt: tung – bắt bóng với cô ở khoảng cách 1m; ném thẳng vào đích xa 1 – 1,2 m. – Tung – bắt bóng tại chỗ.  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 
– Tung – bắt bóng cùng cô.  
– Ném bóng trúng đích.  
5. Trẻ biết phối hợp tay, chân, cơ thể trong khi bò để giữ được vật đặt trên lưng. – Bò theo hướng thẳng.  
– Bò thẳng hướng và có vật  trên lưng.  
– Bò chui qua cổng.  
– Bò qua vật cản.  
– Trườn qua vật cản  
– Bò chui qua cổng có mang vật trên lưng  
6. Trẻ biết thể hiện sức mạnh của cơ bắp trong vận động ném, đá bóng: ném xa lên phía trước bằng một tay (tối thiểu 1,5m). – Ném bóng về phía trước.  
– Ném xa bằng một tay.  
– Đá bóng về phía trước.  
– Chuyền và đỡ bóng cùng bạn.  
7. Trẻ biết phối hợp tay chân, cơ thể trong khi bật – Bật tại chỗ  
– Bật qua vạch kẻ.  
8. Trẻ thực hiện được vận động cổ tay, bàn tay, ngón tay – thực hiện “múa khéo”. – Dạy trẻ múa, vận động theo các bài hát, bản nhạc    
9. Trẻ có khă năng phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay và phối hợp tay – mắt trong các hoạt động: nhào đất nặn; vẽ tổ chim; xâu vòng tay, chuỗi đeo cổ.  – Xoa tay, chạm các đầu ngón tay với nhau, rót, nhào, khuấy, đảo, vò xé.  

 

 

 

 

 

 

 

 
– Đóng cọc bàn gỗ.  
– Nhón nhặt đồ vật.  
– Tập xâu, luồn dây, cài, cởi cúc, buộc dây.  
– Chắp ghép hình.  
– Chồng, xếp 6 – 8 khối.  
– Tập cầm bút tô, vẽ.  
– Lật mở trang sách.  
* Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe
10. Trẻ có khả năng thích nghi với chế độ ăn cơm, ăn được các loại thức ăn khác nhau.  – Làm quen với chế độ ăn cơm và các loại thức ăn khác nhau.  

 

 

 
 – Tập luyện nền nếp thói quen tốt trong ăn uống.  
 11. Trẻ có được một số thói quen tốt trong sinh hoạt. – Luyện một số thói quen tốt trong sinh hoạt: ăn chín, uống chín.  
– Rửa tay trước khi ăn.  
– Lau mặt, lau miệng, uống nước sau khi ăn.  
– Vứt rác đúng nơi quy định.  
12. Trẻ thực hiện được ngủ 1 giấc buổi trưa. – Luyện thói quen ngủ 1 giấc trưa.  

 

 

 

 

 

 

 

 

 
 13. Trẻ biết đi vệ sinh đúng nơi quy định. – Tập đi vệ sinh đúng nơi qui định.  
14. Trẻ có khả năng làm được một số việc với sự giúp đỡ của người lớn (lấy nước uống, đi vệ sinh…). – Xúc cơm, uống nước.  
– Tập một số thao tác đơn giản trong rửa tay, lau  mặt.  
– Chuẩn bị chỗ ngủ.  
– Mặc quần áo, đi dép, đi vệ sinh, cởi quần áo khi bị bẩn, bị ướt.  
15. Trẻ  biết chấp nhận: đội mũ khi ra nắng; đi giày dép; mặc quần áo ấm khi trời lạnh. – Trẻ mặc trang phục phù hợp thời tiết  
– Trẻ mặc trang phục phù hợp mục đích hoạt động  
16. Trẻ nhận ra và  biết tránh một số vật dụng, nơi nguy hiểm (bếp đang đun, phích nước nóng, xô nước, giếng) khi được nhắc nhở. – Nhận biết một số vật dụng nguy hiểm  
– Nhận biết những nơi nguy hiểm không được phép sờ vào hoặc đến gần.  
17. Trẻ có khả năng nhận biết và tránh một số hành động nguy hiểm (leo trèo lên lan can, chơi nghịch các vật sắc nhọn, …) khi được nhắc nhở. – Nhận biết một số hành động nguy hiểm và phòng tránh.

 

 
18. Trẻ có thể bày tỏ nhu cầu ăn, ngủ, vệ sinh. – Tập nói với người lớn khi có nhu cầu ăn, ngủ, vệ sinh.    
2.    GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
19. Trẻ được thực hiện: sờ nắn, nhìn, nghe, ngửi, nếm để nhận biết đặc điểm nổi bật của đối tượng. – Tìm đồ vật vừa mới cất giấu.  

 

 

 

 

 

 

 
– Nghe và nhận biết âm thanh của một số đồ vật, tiếng kêu của một số con vật quen thuộc.  
– Sờ nắn, nhìn, ngửi … đồ vật, hoa, quả để nhận biết đặc điểm nổi bật.  
– Nếm vị của một số thức ăn, quả (ngọt, mặn, chua)  
– Sờ nắn đồ vật, đồ chơi để nhận biết cứng – mềm, trơn (nhẵn) – xù xì.  
20. Trẻ chơi bắt chước được một số hành động quen thuộc của những người gần gũi. – Mô phỏng dáng đi, cử chỉ, điệu bộ; sự quan tâm, chăm sóc của những người thân trong gia đình.  
21. Trẻ sử dụng được một số đồ dùng, đồ chơi quen thuộc. – Thao tác với đồ vật  
22. Trẻ có thể nói được tên của bản thân và những người gần gũi khi được hỏi. – Tên và một số đặc điểm bên ngoài của bản thân.  
– Tên và công việc của những người thân gần gũi trong gia đình.  
– Tên của cô giáo, các bạn, nhóm / lớp.  
23. Trẻ có thể nói được tên và chức năng của một số bộ phận cơ thể khi được hỏi. – Tên, chức năng chính một số bộ phận của cơ thể: mắt, mũi, miệng, tai, tay, chân.  
24. Trẻ có thể nói được tên và một vài đặc điểm nổi bật của các đồ vật, hoa quả, con vật quen thuộc. – Tên và một số đặc điểm nổi bật của con vật, rau, hoa, quả quen thuộc.  
25. Trẻ thực hiện được việc chỉ/nói tên hoặc lấy hoặc cất đúng đồ chơi màu đỏ / vàng / xanh theo yêu cầu. – Màu đỏ, vàng, xanh.  

 

 
26. Trẻ có thể chỉ hoặc lấy hoặc cất đúng đồ chơi có kích thước to / nhỏ theo yêu cầu. – Kích thước (to / nhỏ).    
27. Trẻ có thể nhận biết được số lượng một và nhiều – Số lượng (một – nhiều)    
28.  Trẻ có khả năng xác định được các vị trí trong không gian (trên – dưới, trước – sau) so với bản thân trẻ. – Vị trí trong không gian (trên – dưới, trước – sau) so với bản thân trẻ.    
29. Trẻ nhận biết được các hình: hình tròn, hình vuông – Hình tròn, hình vuông.    
30. Trẻ nói được tên được các đồ dùng, đồ chơi của bản thân và của nhóm/ lớp – Đồ dùng, đồ chơi của bản thân và của nhóm / lớp.    
31. Trẻ gọi được tên và nhận biết được một số đặc điểm nổi bật, công dụng và cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi quen thuộc. – Tên, đặc điểm nổi bật, công dụng và cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi quen thuộc.    
32. Trẻ gọi được tên và nhận biết được đặc điểm nổi bật, công dụng của phương tiện giao thông gần gũi. – Tên, đặc điểm nổi bật và công dụng của phương tiện giao thông gần gũi.    
3.    GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
33. Trẻ có khả năng thực hiện được nhiệm vụ gồm 2 – 3 hành động. Ví dụ: “Cháu cất đồ chơi lên giá rồi đi rửa tay!”. – Nghe và thực hiện các yêu cầu bằng lời nói.    
34. Trẻ có thể trả lời các câu hỏi : “Ai đây?”; “Cái gì đây?”; “…làm gì?”; “…thế nào?” (Ví dụ: “Con gà gáy thế nào?”, …). – Nghe các câu hỏi: “Cái gì?”; “Làm gì?”; “Để làm gì?” “Ở đâu?”, “Như thế nào?”.    
– Trả lời các câu hỏi: “Cái gì?”; “Làm gì?”; “Ở đâu?”; “…thế nào?”; “Để làm gì?”, “Tại sao?”…    
35. Trẻ có khả năng hiểu nội dung truyện ngắn đơn giản: trả lời được các câu hỏi về tên truyện, tên và hành động của các nhân vật. – Lắng nghe khi người lớn đọc sách.    
– Nghe các truyện ngắn.    
– Kể lại đoạn truyện được nghe nhiều lần, có gợi ý.    
36. Trẻ phát âm rõ tiếng. – Phát âm các âm khác nhau.    
37. Trẻ có khả năng đọc được bài thơ, ca dao, đồng dao với sự giúp đỡ của cô giáo. – Đọc các đoạn thơ, bài thơ ngắn có câu 3 – 4 tiếng.    
– Nghe các bài thơ, đồng dao, ca dao, hò vè, câu đố, bài hát.    
38. Trẻ có thể nói được câu đơn, câu có 5 – 7 tiếng, có các từ thông dụng chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm quen thuộc. – Xem tranh và gọi tên các nhân vật, sự vật, hành động gần gũi trong tranh.    
39.  Trẻ biết sử dụng lời nói với các mục đích khác nhau. – Sử dụng các từ chỉ đồ vật, con vật, đặc điểm, hành động quen thuộc trong giao tiếp.    
40. Trẻ biết chào hỏi, trò chuyện với mọi người. – Dạy trẻ chào hỏi và khuyến khích trẻ chủ động giao tiếp với người thân.    
41. Trẻ biết bày tỏ nhu cầu của bản thân. – Thể hiện nhu cầu, mong muốn và hiểu biết bằng 1-2 câu đơn giản và câu dài.    
42.  Trẻ biết hỏi về các vấn đề quan tâm như: “Con gì đây?”; “Cái gì đây?” … – Đặt câu hỏi: “Cái gì?”; “Làm gì?”; “Ở đâu?”; “…thế nào?”; “Để làm gì?”, “Tại sao?”…    
43. Trẻ biết nói to, đủ nghe, lễ phép. – Sử dụng các từ thể hiện sự lễ phép khi nói chuyện với người lớn.    
4.    GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM, KĨ NĂNG XÃ HỘI VÀ THẨM MĨ
44. Trẻ nói được một vài thông tin về mình (tên, tuổi). –  Nhận biết tên gọi, một số đặc điểm bên ngoài bản thân.    
45. Trẻ biết thể hiện điều mình thích và không thích. – Nhận biết  một số đồ dùng, đồ chơi  yêu thích của mình    
– Tập sử dụng đồ dùng, đồ chơi.    
46. Trẻ biết biểu lộ sự thích giao tiếp với người khác bằng cử chỉ, lời nói. – Giao tiếp với những người xung quanh.    
47. Trẻ có thể nhận biết được trạng thái cảm xúc vui, buồn, sợ hãi. – Nhận biết một số trạng thái cảm xúc: vui, buồn, tức giận.

 

   
48. Trẻ có khả năng biểu lộ cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi qua nét mặt, cử chỉ.

 

– Thể hiện một số trạng thái cảm xúc: vui, buồn, tức giận .. qua cử chỉ, nét mặt    
49. Trẻ có thể biểu lộ sự thân thiện với một số con vật quen thuộc / gần gũi: bắt chước tiếng kêu, gọi. – Quan tâm đến các vật nuôi.    
50. Trẻ biết chào, tạm biệt, cảm ơn, ạ, vâng ạ. – Thực hiện một số hành vi văn hóa và giao tiếp: chào  tạm biệt, cảm ơn, nói từ “dạ”, “vâng ạ”.    
51. Trẻ biết thể hiện một số hành vi xã hội đơn giản qua trò chơi giả bộ (trò chơi bế em, khuấy bột cho em bé, nghe điện thoại…). – Cho trẻ chơi các trò chơi thao tác vai: Bế em,
cho em ăn, nấu bột cho em bé…
   
52. Trẻ có thái độ chơi thân thiện cạnh trẻ khác. – Chơi thân thiện với bạn: chơi cạnh bạn, không cấu bạn; không tranh giành đồ chơi với bạn.    
53. Trẻ cố gắng thực hiện một số yêu cầu của người lớn. – Thực hiện yêu cầu đơn giản của giáo viên.    
–  Thực hiện một số quy định đơn giản trong sinh hoạt ở nhóm, lớp: xếp hàng chờ đến lượt, để đồ chơi vào nơi qui định.    
54. Trẻ biết hát và vận động đơn giản theo một vài bài hát / bản nhạc quen thuộc. – Hát và tập vận động đơn giản theo nhạc.    
55. Trẻ yêu thích hứng thú nghe hát, nghe nhạc với các loại giai điệu khác nhau, nghe âm thanh các loại nhạc cụ. – Nghe hát, nghe nhạc với các giai điệu khác nhau; nghe âm thanh của các nhạc cụ.    
56. Trẻ thích tô màu, vẽ, nặn, xé, xếp hình, xem tranh (cầm bút di màu, vẽ nguệch ngoạc). – Vẽ các đường nét khác nhau, di mầu, nặn, xé, vò, xếp hình.    
– Xem tranh.    

                                                                                                                   

B. MỤC TIÊU CHUNG ĐỘ TUỔI MẪU GIÁO

I. PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT

– Khoẻ mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi.

– Có một số tố chất vận động: nhanh nhẹn, mạnh mẽ, khéo léo và bền bỉ.

– Thực hiện được các vận động cơ bản một cách vững vàng, đúng tư thế.

– Có khả năng phối hợp các giác quan và vận động; vận động nhịp nhàng, biết định hướng trong không gian.

– Có kĩ năng trong một số hoạt động cần sự khéo léo của đôi tay.

– Có một số hiểu biết về thực phẩm và ích lợi của việc ăn uống đối với sức khoẻ.

– Có một số thói quen, kĩ năng tốt trong ăn uống, giữ gìn sức khoẻ và đảm bảo sự an toàn của bản thân.

II. PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC

– Ham hiểu biết, thích khám phá, tìm tòi các sự vật, hiện tượng xung quanh.

– Có khả năng quan sát, so sánh, phân loại, phán đoán, chú ý, ghi nhớ có chủ định.

– Có khả năng phát hiện và giải quyết vấn đề đơn giản theo những cách khác nhau.

– Có khả năng diễn đạt sự hiểu biết bằng các cách khác nhau (bằng hành động, hình ảnh, lời nói…) với ngôn ngữ nói là chủ yếu.

– Có một số hiểu biết ban đầu về con người, sự vật, hiện tượng xung quanh và một số khái niệm sơ đẳng về toán.

III. PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ

– Có khả năng lắng nghe, hiểu lời nói trong giao tiếp hằng ngày.

– Có khả năng biểu đạt bằng nhiều cách khác nhau (lời nói, nét mặt, cử chỉ, điệu bộ…).

– Diễn đạt rõ ràng và giao tiếp có văn hoá trong cuộc sống hàng ngày.

– Có khả năng nghe và kể lại sự việc, kể lại truyện.

– Có khả năng cảm nhận vần điệu, nhịp điệu của bài thơ, ca dao, đồng dao phù hợp với độ tuổi.

– Có một số kĩ năng ban đầu về việc đọc và viết.

IV. PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM VÀ KỸ NĂNG XÃ HỘI

– Có ý thức về bản thân.

– Có khả năng nhận biết và thể hiện tình cảm với con người, sự vật, hiện tượng xung quanh.

– Có một số phẩm chất cá nhân: mạnh dạn, tự tin, tự lực.

– Có một số kĩ năng sống: tôn trọng, hợp tác, thân thiện, quan tâm, chia sẻ.

– Thực hiện một số quy tắc, quy định trong sinh hoạt ở gia đình, trường lớp mầm non, cộng đồng gần gũi.

V. PHÁT TRIỂN THẨM MĨ

– Có khả năng cảm nhận vẻ đẹp trong thiên nhiên, cuộc sống và trong tác phẩm nghệ thuật.

– Có khả năng thể hiện cảm xúc, sáng tạo trong các hoạt động âm nhạc, tạo hình.

– Yêu thích, hào hứng tham gia vào các hoạt động nghệ thuật; có ý thức giữ gìn và bảo vệ cái đẹp.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NĂM HỌC 2024 – 2025

ĐỘ TUỔI:  3 – 4 TUỔI

I. MỤC TIÊU, NỘI DUNG GIÁO DỤC NĂM HỌC

MỤC TIÊU GIÁO DỤC NỘI DUNG GIÁO DỤC GHI CHÚ  
1. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT  
* Phát triển vận động  
1. Trẻ thực hiện đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hướng dẫn. – Hô hấp: hít vào, thở ra.    
– Tay:

+ Đưa 2 tay lên cao, đưa ra phía trước, sang 2 bên.

+ Co và duỗi tay, bắt chéo 2 tay trước ngực

   
– Lưng, bụng, lườn:

+ Cúi về phía trước.

+ Quay sang trái, sang phải.

+ Nghiêng người sang trái, sang phải.

   
– Chân:

+ Bước lên phía trước, bước sang ngang; ngồi xổm; đứng lên; bật tại chỗ.

+ Co duỗi chân.

   
2. Trẻ giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động: Đi hết đoạn đường hẹp (3 m x 0.2 m) – Đi trong đường hẹp.    
3. Trẻ giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động: Đi kiễng gót liên tục 3 m. – Đi kiễng gót.    
4. Trẻ có thể kiểm soát được vận động đi thay đổi tốc độ theo đúng hiệu lệnh. – Đi thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh.    
5. Trẻ có thể kiểm soát được vận động chạy thay đổi tốc độ theo đúng hiệu lệnh. – Chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh.    
6. Trẻ có thể kiểm soát được vận động chạy liên tục trong đường dích dắc (3 – 4 điểm dích dắc) không chệch ra ngoài. – Đi thay đổi hướng theo đường dích dắc.    
– Chạy thay đổi hướng theo đường dích dắc.    
7. Trẻ có khả năng phối hợp tay, mắt trong vận động: Lăn bóng – Lăn bóng với cô.    
8. Trẻ có khả năng phối hợp tay, mắt trong vận động: Tung và bắt bóng bằng 2 tay – Tung và bắt bóng bằng 2 tay.    
9. Trẻ có khả năng phối hợp tay, mắt trong vận động: Tự đập – bắt bóng được 3 lần liên tiếp (đường kính bóng 18 cm) – Đập và bắt bóng với cô    
10. Trẻ có thể phối hợp tay – mắt trong vận động: Tung bắt bóng với cô: bắt được 3 lần liền không rơi bóng (khoảng cách 2,5 m). – Tung bắt bóng cùng cô.    
11. Trẻ có khả năng chuyền bắt được bóng 2 bên theo hàng ngang, hàng dọc. – Chuyền bắt bóng 2 bên theo hàng ngang, hàng dọc.    
12. Trẻ thể hiện được nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện bài tập tổng hợp ném trúng đích ngang (xa 1,5 m). – Ném xa bằng 1 tay.    
– Ném trúng đích bằng 1 tay (xa 1,5 m).    
13. Trẻ thể hiện được nhanh, mạnh, khéo trong bài tập tổng hợp: Chạy được 15 m  liên tục theo hướng thẳng. – Chạy liên tục 15m theo hướng thẳng    
14. Trẻ thể hiện được nhanh, mạnh, khéo trong bài tập tổng hợp: Bò trong đường hẹp (3 m x 0,4 m) không chệch ra ngoài. – Bò, trườn theo hướng thẳng.    
– Bò trườn theo đường dích dắc.    
– Bò chui qua cổng.    
– Trườn về phía trước.    
– Bước lên, xuống bục cao(cao 30 cm).    
15. Trẻ thể hiện nhanh, mạnh, khéo léo trong các vận động bật, bước lên xuống bục cao, bật tại chỗ, bật về phái trước.

 

– Bật tại chỗ.    
– Bật xa 20 – 25 cm.    
– Bật về phía trước.    
16. Trẻ có thể thực hiện được các vận động:

– Xoay tròn cổ tay.

– Gập, đan ngón tay vào nhau.

– Gập, đan các ngón tay vào nhau, quay ngón tay cổ tay, cuộn cổ tay, xoay tròn cổ tay.    
– Đan, tết.    
17. Trẻ có khả năng phối hợp cử động bàn tay, ngón tay trong một số hoạt động xếp chồng 8 – 10 khối không đổ. – Xếp chồng các khối hình khác nhau.    
18. Trẻ biết xé dán giấy. – Xé, dán giấy.    
19. Trẻ có thể cắt thẳng được một đoạn 10 cm. – Sử dụng kéo, bút.    
20. Trẻ biết cầm bút và tô vẽ nguệch ngoạc, vẽ được hình tròn theo mẫu. – Tô vẽ nguệch ngoạc    
– Vẽ được hình tròn theo mẫu.    
21. Trẻ có thể tự cài, cởi cúc. – Cài, cởi cúc    
22. Phát triển vận động thông qua một số trò chơi dân gian và trò chơi vận động. – Dạy trẻ chơi các trò chơi dân gian và trò chơi vận động theo chủ đề.    
* Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe
23. Trẻ nói đúng tên một số thực phẩm quen thuộc khi nhìn vật thật hoặc tranh ảnh (thịt, cá, trứng, sữa, rau…). – Nhận biết tên một số thực phẩm.    
24. Trẻ biết tên một số món ăn hàng ngày: trứng rán, cá kho, canh rau… – Biết tên một số món ăn quen thuộc.    
25. Trẻ biết các bữa ăn trong ngày và biết ăn để chóng lớn, khỏe mạnh và chấp nhận ăn nhiều loại thức ăn khác nhau. – Nhận biết các bữa ăn trong ngày và lợi ích của ăn uống đủ lượng và đủ chất.    
– Nhận biết sự liên quan giữa ăn uống với bệnh tật (ỉa chảy, sâu răng, suy dinh dưỡng, béo phì).  
26. Trẻ thực hiện được một số việc đơn giản với sự giúp đỡ của người lớn:

– Rửa tay, lau mặt, súc miệng.

– Tháo tất, cởi quần, áo…

– Làm quen cách đánh răng, rửa mặt.    
– Tập rửa tay bằng xà phòng.    
27. Trẻ biết sử dụng bát, thìa, cốc đúng cách. – Sử dụng bát, thìa, cốc đúng cách.    
28. Trẻ có một số hành vi tốt trong ăn uống khi được nhắc nhở: uống nước đã đun sôi… – Tập một số thói quen tốt về giữ gìn sức khỏe.    
29. Trẻ  chấp nhận vệ sinh răng miệng, đội mũ khi đi ra nắng, mặc áo ấm, đi tất khi trời lạnh, đi dép, giày khi đi học… – Lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh thân thể, vệ sinh môi trường đối với sức khỏe con người.    
– Nhận biết trang phục theo thời tiết.    
30. Trẻ biết nói với người lớn khi bị đau, chảy máu. –  Nhận biết một số biểu hiện khi ốm.    
31. Trẻ biết thể hiện nhu cầu ăn, ngủ, vệ sinh. – Thể hiện bằng lời nói về nhu cầu ăn ngủ, vệ sinh    
32. Trẻ nhận ra và tránh một số vật dụng nguy hiểm (bàn là, bếp đang đun, phích nước nóng…) khi được nhắc nhở. – Nhận biết và phòng tránh những vật dụng nguy hiểm.    
33. Trẻ biết tránh nơi nguy hiểm (hồ, ao, bể chứa nước, giếng, hố vôi…) khi được nhắc nhở. – Nhận biết và tránh nơi nguy hiểm.    
34. Trẻ biết tránh một số hành động nguy hiểm khi được nhắc nhở:

– Không cười đùa trong khi ăn, uống hoặc khi ăn các loại quả có hạt…

– Không tự lấy thuốc uống.

– Không leo trèo bàn ghế, lan can.

– Không nghịch các vật sắc nhọn.

– Không theo người lạ ra khỏi khu vực trường lớp.

– Nhận biết và tránh một số hành động nguy hiểm: leo trèo, tự uống thuốc, đi theo người lạ, nghịch vật sắc nhọn…    
35. Trẻ biết gọi người giúp đỡ trong một số trường hợp khẩn cấp. – Nhận biết một số trường hợp khẩn cấp và gọi người giúp đỡ.

 

   
2. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
* Khám phá khoa học
36. Quan tâm, hứng thú với các sự vật, hiện tượng gần gũi như chăm chú quan sát sự vật, hiện tương; đặt câu hỏi về đối tượng. – Quan sát và đặt câu hỏi về các sự vật, hiện tượng, đối tượng quan sát.    
37. Sử dụng các giác quan để xem xét, tìm hiểu đối tượng: nghe, nhìn, sờ, ngửi… để nhận ra đặc điểm nổi bật của đối tượng. – Chức năng của các giác quan và một số bộ phận khác của cơ thể.    
– Đặc điểm nổi bật, công dụng, cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi.    
– Tên, đặc điểm, công dụng của một số phương tiện giao thông quen thuộc.    
38. Nhận ra một vài mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng quen thuộc khi được hỏi – Mối liên hệ đơn giản giữa con vật, cây quen thuộc với môi trường sống của chúng    
– Hiện tượng nắng, mưa, nóng, lạnh và ảnh hưởng của nó đến sinh hoạt của trẻ.    
39. Làm thử thí nghiệm đơn giản với sự giúp đỡ của người lớn để quan sát, tìm hiểu đối tượng. Ví dụ: Thả các vật vào nước để nhận biết chìm hay nổi. – Một vài đặc điểm, tính chất của đất, đá, cát, sỏi.    
40. Phân loại các đối tượng theo dấu hiệu nổi bật – Một số dấu hiệu nổi bật của ngày, đêm.    
41. Thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau có sự gợi mở của cô giáo như xem sách, tranh ảnh và trò chuyện về đối tượng. – Một số nguồn nước trong sinh hoạt hàng ngày    
– Ích lợi của nước với đời sống con người, con vật, cây.    
– Một số nguồn ánh sáng trong sinh hoạt hàng ngày.    
42. Mô tả những dấu hiệu nổi bật của đối tượng được quan sát với sự gợi mở của cô giáo. – Đặc điểm nổi bật và ích lợi của con vật, cây, hoa, quả quen thuộc.    
– Cách chăm sóc và bảo vệ con vật, cây gần gũi.    
43. Thể hiện một số điều quan sát được thông qua các hoạt động chơi, âm nhạc, tạo hình…: – Tổ chức cho trẻ chơi các trò chơi đóng vai theo chủ đề, chơi trò chơi các góc.    
*Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán
44. Trẻ quan tâm đến số lượng và đếm như hay hỏi về số lượng, đếm vẹt, biết sử dụng ngón tay để biểu thị số lượng. – Đếm số lượng đồ vật trong môi trường xung quanh.    
45. Đếm trên các đối tượng giống nhau và đếm đến 5 – Đếm trên đối tượng trong phạm vi 5 và đếm theo khả năng.    
46. So sánh số lượng hai nhóm đối tượng trong phạm vi 5 bằng các cách khác nhau và nói được các từ: bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn. – Xếp tương ứng 1 – 1, ghép đôi.    
– Nhận biết 1 và nhiều.  
47. Trẻ biết gộp và đếm hai nhóm đối tượng cùng loại có tổng trong phạm vi 5. – Gộp hai nhóm đối tượng và đếm.    
48. Trẻ có khả năng tách một nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 5 thành hai nhóm. – Tách một nhóm đối tượng thành các nhóm nhỏ hơn.    
49. Nhận ra quy tắc sắp xếp đơn giản (mẫu) và sao chép lại. – Xếp xen kẽ    
50. So sánh hai đối tượng về kích thước và nói được các từ: to hơn/ nhỏ hơn; dài hơn/ ngắn hơn; cao hơn/ thấp hơn; bằng nhau. – So sánh 2 đối tượng về kích thước.    
51. Trẻ có thể nhận dạng và gọi tên các hình: tròn, vuông, tam giác, chữ nhật. – Nhận biết, gọi tên các hình: hình vuông, hình tam giác, hình tròn, hình chữ nhật và nhận dạng các hình đó trong thực tế.    
– Sử dụng các hình hình học để chắp ghép  
52. Trẻ biết sử dụng lời nói và hành động để chỉ vị trí của đối tượng trong không gian so với bản thân – Nhận biết phía trên – phía dưới, phía trước – phía sau, tay phải – tay trái của bản thân.    
*Khám phá xã hội
53. Trẻ có thể nói tên, tuổi, giới tính của bản thân khi được hỏi, trò chuyện. – Tên, tuổi, giới tính của bản thân.    
54. Trẻ nói được tên của bố mẹ và các thành viên trong gia đình, địa chỉ của gia đình – Tên của bố, mẹ các thành viên trong gia đình.    
55. Trẻ nói được địa chỉ của gia đình khi được hỏi, trò chuyện, xem ảnh về gia đình – Địa chỉ của gia đình    
56. Trẻ nói được tên trường/lớp, cô giáo, bạn, đồ chơi, đồ dùng trong lớp khi được hỏi, trò chuyện.  – Tên trường, lớp mẫu giáo, tên và công việc của cô giáo.    
– Tên các bạn, đồ dùng, đồ chơi của lớp, các hoạt động của trẻ ở trường.    
57. Trẻ kể được tên và nói được sản phẩm của nghề nông, nghề xây dựng… khi được hỏi, xem tranh. – Tên gọi, sản phẩm và ích lợi của một số nghề phổ biến.    
58. Trẻ kể được tên một số lễ hội: Ngày khai giảng, Tết Trung thu… qua trò chuyện, tranh ảnh. – Ngày hội đến trường của bé, Tết trung thu, Ngày nhà giáo Việt Nam, Ngày QTPN, Ngày QTTN…    
59. Trẻ kể tên tên một vài danh lam, thắng cảnh ở địa phương. – Cờ tổ quốc, tên của di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh, ngày lễ hội của địa phương.    
3. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
60. Trẻ thực hiện được yêu cầu đơn giản, ví dụ: “Cháu hãy lấy quả bóng, ném vào rổ”. – Hiểu và làm theo yêu cầu đơn giản.    
61. Trẻ hiểu nghĩa của từ khái quát gần gũi: quần áo, đồ chơi, hoa, quả… – Hiểu các từ chỉ người, tên gọi đồ vật, sự vật, hành động, hiện tượng gần gũi, quen thuộc.    
62. Trẻ biết lắng nghe và trả lời được câu hỏi của người đối thoại – Nghe hiểu nội dung các câu đơn giản, câu mở rộng.    
– Trả lời và đặt các câu hỏi: “Ai?”; “Cái gì?”; “Ở đâu?”; “Khi nào?”.    
63. Trẻ nói rõ các tiếng – Phát âm các tiếng của tiếng Việt.    
64. Trẻ biết sử dụng các từ thông dụng chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm… – Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân bằng các câu đơn, câu đơn mở rộng.    
65. Trẻ có thể sử dụng được câu đơn, câu ghép. – Mô tả sự vật, tranh ảnh có giúp đỡ    
66. Trẻ có thể kể lại được những sự việc đơn giản đã diễn ra của bản thân như: thăm ông bà, đi chơi, xem phim,… – Kể lại sự việc    
67. Trẻ đọc thuộc bài thơ, ca dao, đồng giao… – Nghe các bài hát, bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, câu đố, hò, vè phù hợp với độ tuổi    
– Đọc thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, hò vè.    
68. Trẻ có khả năng kể lại truyện đơn giản đã được nghe với sự giúp đỡ của người lớn. – Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với độ tuổi    
– Kể lại một vài tình tiết của truyện đã được nghe.    
69. Trẻ biết bắt chước giọng nói của nhân vật trong truyện. – Đóng vai theo lời dẫn của giáo viên.    
70. Trẻ biết sử dụng các từ: “Vâng ạ”; “Dạ”; “Thưa”… trong giao tiếp. – Sử dụng các từ biểu thị sự lễ phép.    
71. Trẻ nói đủ nghe, không nói lí nhí – Trẻ nói to, rõ ràng.    
72. Trẻ biết sử dụng lời nói, cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu, hoàn cảnh giao tiếp. – Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu, hoàn cảnh giao tiếp.    
73. Trẻ biết đề nghị người khác đọc sách cho  nghe, tự giở trang sách xem tranh. – Xem và nghe đọc các loại sách khác nhau.    
– Làm quen với cách đọc và viết tiếng Việt: Hướng đọc từ trái sang phải, từ dòng trên xuống dòng dưới.    
– Làm quen với cách đọc và viết tiếng Việt: Đọc ngắt nghỉ sau các dấu    
74. Trẻ nhìn vào tranh minh họa và gọi tên nhân vật trong tranh. – Cầm sách đúng chiều, mở sách, xem tranh và “đọc” truyện.    
75. Trẻ thích vẽ, “viết” nguệch ngoạc. – Tiếp xúc với chữ, sách truyện.    
– Hướng viết của các nét chữ từ trái sang phải, từ dòng trên xuống dòng dưới.    
76. Trẻ có thể nhận biết một số ký hiệu thông thường trong cuộc sống – Làm quen với một sô ký hiệu thông thường trong cuộc sống (nhà vệ sinh, lối ra, nơi nguy hiểm, biển báo giao thông: đường cho người đi bộ…)    
77. Trẻ có ý thức giữ gìn sách – Giữ gìn sách.    
5. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM VÀ KĨ NĂNG XÃ HỘI  
78. Trẻ nói được tên, tuổi, giới tính của bản thân. – Tên, tuổi giới tính.    
79. Trẻ có thể nói được điều bé thích, không thích – Những điều bé thích, không thích.    
80. Trẻ mạnh dạn tham gia vào các hoạt động, mạnh dạn khi trả lời câu hỏi. – Giúp trẻ tự tin tham gia vào các hoạt động, mạnh dạn khi trả lời câu hỏi.    
81. Trẻ cố gắng thực hiện công việc đơn giản được giao (chia giấy vẽ, xếp đồ chơi…) – Khuyến khích trẻ cố gắng thực hiện công việc được giao.    
82. Trẻ có thể nhận biết một số trạng thái cảm xúc (vui, buồn, sợ hãi, tức giận) qua nét mặt,  giọng nói, qua tranh ảnh. – Nhận biết một số trạng thái cảm xúc (vui, buồn, sợ hãi, tức giận) qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói.    
83. Trẻ biết biểu lộ cảm xúc vui, buồn , sợ hãi, tức giận. – Biểu lộ trạng thái cảm xúc qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói; trò chơi; hát; vận động.    
84. Trẻ biết kính yêu Bác Hồ. – Kính yêu Bác Hồ.    
85. Trẻ thích nghe kể chuyện, nghe hát, đọc thơ, xem tranh ảnh về Bác Hồ. – Kể chuyện, nghe hát, đọc thơ, xem tranh ảnh về Bác Hồ.    
86. Trẻ quan tâm đến cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước – Quan tâm đến cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước.    
87. Trẻ thực hiện được một số quy định ở lớp và gia đình như: Sau khi chơi xếp cất đồ chơi, không tranh giành đồ chơi, vâng lời bố mẹ – Một số quy định ở lớp và gia đình (để đồ dùng, đồ chơi đúng chỗ).    
88. Trẻ biết thể hiện tình cảm yêu mến bố, mẹ, anh, chị, em ruột. – Yêu mến bố, mẹ, anh, chị, em ruột.    
89. Trẻ biết chào hỏi và nói cảm ơn, xin lỗi khi được nhắc nhở… – Cử chỉ, lời nói lễ phép (chào hỏi, cảm ơn).    
90. Trẻ biết chú ý khi nghe cô, bạn nói. – Trẻ chú ý lắng nghe cô, bạn nói    
91. Trẻ biết cùng chơi với các bạn trong các trò chơi theo nhóm nhỏ. – Chờ đến lượt    
– Chơi hòa thuận với bạn.    
92. Trẻ thích quan sát cảnh vật thiên nhiên và chăm sóc cây. – Bảo vệ chăm sóc con vật và cây cối.    
93. Trẻ nhận biết được các hành vi “đúng” – “sai”, “tốt” – “xấu”. – Nhận biết hành vi “đúng” – “sai”, “tốt” – “xấu”.    
94. Trẻ biết bỏ rác đúng nơi quy định – Giữ gìn vệ sinh môi trường.    
95. Trẻ biết tiết kiệm điện, nước trong sinh hoạt hàng ngày – Tiết kiệm điện – nước.    
5. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THẨM MĨ
96. Trẻ vui sướng, vỗ tay, nói lên cảm nhận của mình khi nghe các âm thanh gợi cảm và ngắm nhìn vẻ đẹp nổi bật của các sự vật, hiện tượng. – Bộc lộ cảm xúc khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc gần gũi và ngắm nhìn vẻ đẹp nổi bật của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật.    
97. Trẻ biết chú ý nghe, thích được hát theo, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư theo bài hát, bản nhạc. – Nghe các bài hát, bản nhạc (nhạc thiếu nhi, dân ca).    
98. Trẻ thích nghe đọc thơ, đồng dao, ca dao, tục ngữ; thích nghe kể câu chuyện. – Nghe các bài thơ, đồng dao, tục ngữ, câu chuyện    
100. Trẻ vui sướng, chỉ, sờ, ngắm nhìn và nói lên cảm nhận của mình trước vẻ đẹp nổi bật (về màu sắc, hình dáng…) của các tác phẩm tạo hình – Chiêm ngưỡng các sản phẩm tạo hình.    
101. Trẻ hát tự nhiên, hát được theo giai điệu bài hát quen thuộc. – Hát đúng giai điệu, lời ca của bài hát.    
102. Trẻ vận động theo nhịp bài hát, bản nhạc (vỗ tay theo phách, nhịp, vận động minh họa). – Vận động đơn giản theo nhịp điệu của các bài hát, bản nhạc.    
103. Trẻ biết vận động theo ý thích khi hát/nghe các bài hát quen thuộc. – Vận động theo ý thích khi hát/ nghe các bài hát, bản nhạc quen thuộc.    
104. Trẻ biết sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo phách, nhịp. – Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo phách, nhịp.    
105. Trẻ biết sử dụng các nguyên liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm theo gợi ý. – Sử dụng nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra các sản phẩm.    
106. Trẻ biết vẽ các nét thẳng, xiên, ngang tạo thành bức tranh đơn giản. – Sử dụng một số kỹ năng vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp hình để tạo ra sản phẩm đơn giản.    
107. Trẻ có thể xé theo dải, xé vụn. dán thành sản phẩm đơn giản  
108. Trẻ biết lăn dọc, xoay tròn, ấn dẹt đất nặn để tạo thành các sản phẩm có một khối hoặc hai khối  
109. Trẻ biết xếp chồng, xếp cạnh, xếp cách tạo thành các sản phẩm có cấu trúc đơn giản  
110. Trẻ có thể nhận xét sản phẩm tạo hình. – Nhận xét các sản phẩm tạo hình.    
111. Trẻ có thể tạo ra các sản phẩm tạo hình đơn giản theo ý thích. – Tạo ra các sản phẩm tạo hình đơn giản theo ý thích.    
112. Trẻ biết đặt tên cho sản phẩm tạo hình. – Đặt tên cho sản phẩm của mình.    
 
ĐỘ TUỔI:  4 – 5 TUỔI

I. MỤC TIÊU, NỘI DUNG GIÁO DỤC NĂM HỌC

MỤC TIÊU GIÁO DỤC NỘI DUNG GIÁO DỤC GHI CHÚ  
1.    GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
* Phát triển vận động
1. Trẻ thực hiện đúng, đầy đủ nhịp nhàng các động tác trong bài tập thể dục theo hiệu lệnh. – Tay:

+ Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên (kết hợp với vẫy bàn tay, nắm, mở bàn tay)

+ Co và duỗi tay, vỗ 2 tay vào nhau (phía trước, phía sau, trên đầu).

   
– Lưng, bụng, lườn:

+ Cúi ra phía trước, ngửa người ra sau.

+ Quay sang trái, sang phải.

+ Nghiêng người sang trái, sang phải.

   
– Chân:

+ Nhún chân.

+ Ngồi xổm, đứng lên, bật tại chỗ.

+ Đứng, lần lượt từng chân co cao đầu gối.

   
2. Trẻ giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động: Bước đi liên tục trên ghế thể dục. – Đi trên ghế thể dục.    
3. Trẻ giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động: Bước đi liên tục trên vạch kẻ thẳng trên sàn – Đi trên vạch kẻ thẳng trên sàn.    
4. Trẻ giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động: Đi bước lùi liên tiếp khoảng 3m. – Đi bằng gót chân, đi khụy gối, đi lùi.    
5. Trẻ có thể kiểm soát được vận động khi đi thay đổi hướng vận động đúng tín hiệu vật chuẩn (4 – 5 vật chuẩn đặt dích dắc) – Đi thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh, dích dắc (đổi hướng) theo vật chuẩn.    
6. Trẻ có thể kiểm soát được vận động khi chạy thay đổi hướng vận động đúng tín hiệu vật chuẩn (4 – 5 vật chuẩn đặt dích dắc) – Chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh, dích dắc (đổi hướng) theo vật chuẩn.    
7. Trẻ thể hiện được sự nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện bài tập tổng hợp: Chạy liên tục theo hướng thẳng 15 m trong 10 giây. – Chạy 15m trong khoảng 10 giây.    
8. Trẻ có thể kiểm soát được vận động khi chạy chậm – Chạy chậm 60 – 80 m.    
9. Trẻ thực hiện được sự nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện các vận động bò. – Bò bằng bàn tay và bàn chân 3 – 4 m.    
– Bò dích dắc qua 5 điểm.    
– Bò chui qua cổng.    
– Bò chui qua ống dài 1,2 m x 0,6 m.    
10. Trẻ thực hiện được sự nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện các vận động trườn. – Trườn theo hướng thẳng.    
11. Trẻ thực hiện được sự nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện các vận động trèo. – Trèo qua ghế dài 1,5 m x 30 cm.    
– Trèo lên, xuống 5 gióng thang.    
12. Trẻ có thể phối hợp tay, mắt trong vận động: tung bóng. – Tung bóng lên cao và bắt.    
– Tung bắt bóng với người đối diện.    
13. Trẻ có khả năng phối hợp tay – mắt trong vận động: Tự đập bắt bóng được 4 – 5 lần liên tiếp. – Đập và bắt bóng tại chỗ.    
14. Trẻ có khả năng phối hợp tay, mắt trong vận động: chuyền, bắt bóng. – Chuyền, bắt bóng qua đầu, qua chân.    
15. Trẻ có khả năng phối hợp tay, mắt trong vận động: ném trúng đích ngang (2m) – Ném xa bằng 1 tay.    
– Ném xa bằng 2 tay.    
16. Trẻ có thể phối hợp nhịp nhàng các bộ phận trên cơ thể và thể hiện sức mạnh trong các vận động bật. – Bật liên tục về phía trước.    
– Bật xa 35 – 40 cm.    
– Bật – nhảy từ trên cao xuống (cao 30 – 35 cm).    
– Bật tách chân, khép chân qua 5 ô.    
– Bật qua vật cản cao 10 – 15 cm.    
17. Trẻ có thể phối hợp nhịp nhàng các bộ phận trên cơ thể và thể hiện sức mạnh trong các vận động nhảy. – Nhảy lò cò 3 m.    
18. Trẻ có khả năng phối hợp tay, mắt trong vận động: ném trúng đích đứng (xa 1,5 m x cao 1,2 m) – Ném trúng đích bằng 1 tay.    
19. Trẻ có thể thực hiện và phối hợp được các cử động của bàn tay, ngón tay, phối hợp tay – mắt để thực hiện được vận động: Cuộn – xoay cổ tay – Vo, xoáy, xoắn, vặn, bung ngón tay, vê, véo, vuốt, miết, ấn bàn tay, ngón tay, gắn, nối…    
20. Trẻ có thể thực hiện và phối hợp được các cử động của bàn tay, ngón tay, phối hợp tay – mắt để thực hiện được vận động: Gập, mở các ngón tay. – Gập giấy    
21. Trẻ có thể phối hợp các cử động của bàn tay, ngón tay, phối hợp tay – mắt trong một số hoạt động: Vẽ hình người, nhà, cây. – Tô, vẽ hình.    
22. Trẻ có thể phối hợp các cử động của bàn tay, ngón tay, phối hợp tay – mắt trong một số hoạt động: Cắt thành thạo theo đường thẳng. – Xé, cắt đường thẳng.    
23. Trẻ có thể phối hợp các cử động của bàn tay, ngón tay, phối hợp tay – mắt trong một số hoạt động: xây dựng, lắp ráp với 10 – 12 khối – Lắp ghép hình.    
24. Trẻ có thể phối hợp các cử động của bàn tay, ngón tay, phối hợp tay – mắt trong một số hoạt động: Tự cài, cởi cúc áo, buộc dây giày. – Cài, cởi cúc, xâu, buộc dây giày.    
25. Trẻ có thể phối hợp các cử động của bàn tay, ngón tay, phối hợp tay – mắt trong một số hoạt động: Biết tết sợi đôi – Tết sợi đôi    
* Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe  
26. Trẻ nhận biết được một số thực phẩm cùng nhóm:

– Thịt, cá… có nhiều chất đạm

– Rau, quả chín có nhiều vitamin

– Nhận biết tên một số thực phẩm thông thường trong các nhóm thực phẩm (trên tháp dinh dưỡng).    
27. Trẻ có khả năng nói được tên một số món ăn hàng ngày và dạng chế biến đơn giản: rau có thể luộc, nấu canh; thịt có thể luộc, rán, kho; gạo nấu cơm, nấu cháo… – Nhận biết dạng chế biến đơn giản của một số thực phẩm, món ăn.    
28. Trẻ biết ăn để cao lớn, khoẻ mạnh, thông minh và biết ăn nhiều loại thức ăn khác nhau để có đủ chất dinh dưỡng – Nhận biết các bữa ăn trong ngày và lợi ích của ăn uống đủ lượng và đủ chất.    
29. Trẻ nhận biết được sự liên quan giữa ăn uống với bệnh tật. – Nhận biết sự liên quan giữa ăn uống với bệnh tật (ỉa chảy, sâu răng, suy dinh dưỡng, béo phì).    
30. Trẻ thực hiện được một số việc khi được nhắc nhở: Tự rửa tay bằng xà phòng. – Rèn luyện thao tác rửa tay bằng xà phòng.    
31. Trẻ thực hiện được một số việc khi được nhắc nhở: Tự lau mặt, đánh răng. – Tập đánh răng, lau mặt    
32. Trẻ thực hiện được một số việc khi được nhắc nhở: Tự thay quần, áo khi bị ướt, bẩn. – Tự thay quần, áo    
33. Trẻ biết tự cầm bát, thìa xúc ăn gọn gàng, không rơi vãi, đổ thức ăn. – Tập tự xúc ăn gọn gàng    
34. Trẻ có 1 số hành vi tốt trong ăn uống:

– Mời cô, mời các bạn khi ăn; ăn từ tốn, nhai kĩ

– Chấp nhận ăn rau và ăn nhiều loại thức ăn khác nhau…

– Không uống nước lã.

– Mời cô mời các bạn khi ăn    
– Ăn từ tốn, nhai kĩ    
– Chấp nhận ăn rau và ăn nhiều loại thức ăn khác nhau…    
– Ăn chín, uống sôi    
35. Trẻ có một số hành vi tốt trong vệ sinh, phòng bệnh khi được nhắc nhở: Vệ sinh răng miệng, đội mũ khi ra nắng, mặc áo ấm, đi tất khi trời lạnh, đi dép, giày khi đi học. – Lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh thân thể.    
36. Trẻ có một số hành vi tốt trong vệ sinh, phòng bệnh khi được nhắc nhở: Biết nói với người lớn khi bị đau, chảy máu hoặc sốt… – Nhận biết một số trường hợp khẩn cấp và gọi người giúp đỡ.    
– Nhận biết một số biểu hiện khi ốm và cách phòng tránh đơn giản    
37. Trẻ có một số hành vi tốt trong vệ sinh, phòng bệnh khi được nhắc nhở: Đi vệ sinh đúng nơi quy định – Đi vệ sinh đúng nơi quy định.    
38. Trẻ có một số hành vi tốt trong vệ sinh, phòng bệnh khi được nhắc nhở: Bỏ rác đúng nơi quy định – Lợi ịch của việc giữ gìn vệ sinh môi trường đối với sức khoẻ con người    
39. Trẻ biết giữ gìn sức khỏe qua việc chọn trang phục phù hợp với thời tiết. – Lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết.    
– Ích lợi của mặc trang phục phù hợp với thời tiết    
40. Trẻ có một số thói quen tốt về giữ gìn sức khoẻ – Tập luyện một số thói quen tốt về giữ gìn sức khoẻ    
41. Trẻ nhận ra bàn là, bếp đang đun, phích nước nóng…là nguy hiểm, không đến gần. Biết các vật sắc, nhọn không nên nghịch. – Nhận biết và phòng tránh những vật dụng nguy hiểm đến tính mạng.    
42. Trẻ nhận ra những nơi như: hồ, ao, mương nước, suối, bể chứa nước… là nơi nguy hiểm, không được chơi gần. – Nhận biết và tránh nơi không an toàn.    
43. Trẻ có thể nhận biết một số hành động nguy hiểm và phòng tránh khi được nhắc nhở như:

– Không cười đùa trong khi ăn, uống hoặc khi ăn các loại quả có hạt…

– Không ăn thức ăn có mùi ôi; không ăn lá, quả lạ…không uống rượu, bia, cà phê; không tự ý uống thuốc khi không được phép của người lớn.

– Không được ra khỏi trường khi không được phép của cô giáo

– Nhận biết và phòng tránh những hành động nguy hiểm.    
44. Trẻ nhận ra một số trường hợp nguy hiểm và gọi người giúp đỡ: Biết gọi người lớn khi gặp một số trường hợp khẩn cấp: cháy, có người rơi xuống nước, ngã chảu máu. – Nhận biết một số trường hợp khẩn cấp và gọi người giúp đỡ    
45. Trẻ biết gọi người giúp đỡ khi bị lạc. Nói được tên, địa chỉ gia đình, số điện thoại người thân khi cần thiết.    
2. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
*Khám phá khoa học
46. Trẻ quan tâm đến những thay đổi của sự vật, hiện tượng xung quanh với sự gợi ý, hướng dẫn của cô giáo như đặt câu hỏi về những thay đổi của sự vật, hiện tượng: “Vì sao cây lại héo?”; “Vì sao lá cây bị ướt?”… – Một số hiện tượng thời tiết theo mùa và ảnh hưởng của nó đến sinh hoạt của con người.    
47. Trẻ biết phối hợp các giác quan để xem xét sự vật, hiện tượng như kết hợp nhìn, sờ, ngửi, nếm… để tìm hiểu đặc điểm của đối tượng. – Đặc điểm, công dụng, cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi.    
– Đặc điểm, công dụng của một số phương tiện giao thông và phân loại theo 1 – 2 dấu hiệu.    
– Đặc điểm bên ngoài của con vật, cây, hoa, quả gần gũi, ích lợi và tác hại đối với con người.    
–  Một vài đặc điểm, tính chất của đất, đá, cát, sỏi.    
  – Một số đặc điểm và tính chất của nước.    
48. Trẻ nhận biết chức năng của các giác quan và các bộ phận khác trên cơ thể. – Chức năng của các giác quan và bộ phận khác của cơ thể.    
49. Trẻ có thể làm thử nghiệm và sử dụng công cụ đơn giản để quan sát, so sánh, dự đoán. Ví dụ: Pha màu / đường / muối vào nước, dự đoán, quan sát, so sánh. – Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước và cách bảo vệ nguồn nước.    
50. Trẻ có thể phân loại các đối tượng theo một hoặc hai dấu hiệu. – Phân loại đồ dùng, đồ chơi theo 1 – 2 dấu hiệu.    
– Phân loại cây, hoa, quả, con vật theo 1 – 2 dấu hiệu.    
51. Trẻ nhận xét được mối liên hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng gần gũi. Ví dụ: “Cho thêm đường / muối nên nước ngọt / mặn hơn”. – Một số mối liên hệ đơn giản giữa đặc điểm cấu tạo với cách sử dụng của đồ dùng, đồ chơi quen thuộc.    
– Quan sát, phán đoán mối liên hệ đơn giản giữa con vật, cây với môi trường sống.    
– Ích lợi của nước đối với đời sống con người, con vật và cây.    
– Không khí, các nguồn ánh sáng và sự cần thiết của nó với cuộc sống con người, con vật và cây.    
52. Trẻ biết một số cách đơn giản để chăm sóc, bảo vệ cây, con vật. – Cách chăm sóc và bảo vệ cây, con vật.    
53. Trẻ có thể thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau: xem sách, tranh ảnh, nhận xét và trò chuyện – Các nguồn nước trong môi trường sống.    
54. Trẻ có khả năng nhận xét, trò chuyện về đặc điểm, sự khác nhau, giống nhau của các đối tượng được quan sát. – So sánh sự khác nhau và giống nhau của 2 – 3 đồ dùng, đồ chơi.    
– So sánh sự khác nhau và giống nhau của 2 con vật, cây, hoa, quả.    
– Sự khác nhau giữa ngày và đêm.    
55. Trẻ thể hiện một số hiểu biết về đối tượng quan sát thông qua các hoạt động chơi, âm nhạc, tạo hình… – Tổ chức cho trẻ chơi các trò chơi học tập, trò chơi đóng vai theo chủ đề, chơi trò chơi các góc.    
56. Trẻ sử dụng cách thức thích hợp để giải quyết vấn đề đơn giản. Ví dụ: Làm cho ván dốc hơn để ô tô đồ chơi chạy nhanh hơn    
*Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán
57. Trẻ quan tâm đến chữ số, số lượng như thích đếm các vật ở xung quanh, hỏi: “Bao nhiêu?”; “Là số mấy?” – Đếm số lượng đồ vật trong môi trường xung quanh.    
58. Trẻ có thể đếm trên đối tượng trong phạm vi 10. – Đếm trên đối tượng trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng.    
59. Trẻ có thể so sánh số lượng của hai nhóm đối tượng trong phạm vi 10 bằng các cách khác nhau và nói được các từ: bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn. – So sánh số lượng của hai nhóm đối tượng trong phạm vi 10    
60. Trẻ có thể gộp hai nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 5, đếm và nói kết quả – Gộp hai nhóm đối tượng và đếm.    
61. Trẻ có thể tách một nhóm đối tượng thành hai nhóm nhỏ hơn. – Tách một nhóm đối tượng thành các nhóm nhỏ hơn.    
62. Trẻ biết sử dụng các số từ 1 – 5 để chỉ số lượng, số thứ tự – Chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 5.    
63. Trẻ nhận biết được ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày. – Nhận biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày (số nhà, biển số xe…)    
64. Trẻ nhận ra quy tắc sắp xếp của ít nhất 3 đối tượng và sao chép lại. – So sánh, phát hiện quy tắc sắp xếp và sắp xếp theo quy tắc.    
65. Trẻ sử dụng được dụng cụ để đo độ dài, dung tích của 2 đối tượng, nói kết quả đo và so sánh. – Đo độ dài một vật bằng một đơn vị đo    
– Đo dung tích bằng một đơn vị đo.    
66. Trẻ chỉ ra các điểm giống, khác nhau giữa hai hình (tròn và tam giác, vuông và chữ nhật – So sánh sự khác nhau và giống nhau của các hình: hình vuông, hình tam giác, hình tròn, hình chữ nhật.    
67.Trẻ có thể sử dụng các vật liệu khác nhau để tạo ra các hình đơn giản. – Chắp ghép các hình hình học để tạo thành các hình mới theo ý thích và theo yêu cầu.    
68. Trẻ biết sử dụng lời nói và hành động để chỉ vị trí của đồ vật so với người khác. – Xác định vị trí của  đồ vật so với bản thân trẻ và so sánh với bạn khác (phía trước – phía sau; phía trên – phía dưới; phía phải – phía trái).    
69. Trẻ biết mô tả các sự kiện xảy ra theo trình tự thời gian trong ngày. – Nhận biết các buổi: sáng, trưa, chiều, tối.    
* Khám phá xã hội
70. Trẻ có thể nói được họ và tên, tuổi, giới tính của bản thân khi được hỏi, trò chuyện. – Họ và tên, tuổi, giới tính, đặc điểm bên ngoài, sở thích của bản thân.    
71. Trẻ nói được họ, tên và công việc của bố, mẹ, các thành viên trong gia đình khi được hỏi, trò chuyện, xem ảnh về gia đình. – Họ tên, công việc của bố mẹ, những người thân trong gia đình và công việc của họ. Một số nhu cầu của gia đình. Địa chỉ gia đình    
72. Trẻ nói được địa chỉ gia đình mình (số nhà, đường phố / thôn, xóm) khi được hỏi, trò chuyện – Địa chỉ gia đình.    
73. Trẻ nói được tên và địa chỉ của trường, lớp khi được hỏi, trò chuyện.  – Tên, địa chỉ của trường, lớp.    
74. Trẻ nói được tên, một số công việc của cô giáo và các công nhân viên trong trường khi được hỏi, trò chuyện. – Tên, công việc của cô giáo và các cô các bác ở trường.    
75. Trẻ nói được họ tên và một vài đặc điểm của các bạn trong lớp khi được hỏi, trò chuyện – Họ tên và một vài đặc điểm của các bạn; các hoạt động của trẻ ở trường.    
76. Trẻ kể được tên, công việc, công cụ, sản phẩm / ích lợi… của một số nghề khi được hỏi, trò chuyện. – Tên gọi, công cụ, sản phẩm, các hoạt động và ý nghĩa của các nghề phổ biến, nghề truyền thống của địa phương.    
77. Trẻ kể được tên và nói đặc điểm một số ngày lễ hội. – Đặc điểm nổi bật của một số ngày lễ hội, sự kiện văn hoá của quê hương, đất nước.    
78. Trẻ có thể kể tên và nêu một vài đặc điểm của cảnh đẹp, di tích lịch sử ở địa phương – Đặc điểm nổi bật của một số di tích, danh lam, thắng cảnh của quê hương, đất nước.    
3. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
79. Trẻ thực hiện được 2, 3 yêu cầu liên tiếp, ví dụ: “Cháu hãy lấy hình tròn màu đỏ gắn vào bông hoa màu vàng”. – Hiểu và làm theo được 2, 3 yêu cầu.    
80. Trẻ hiểu nghĩa từ khái quát: rau, quả, con vật, đồ gỗ – Hiểu các từ chỉ đặc điểm, tính chất, công dụng và các từ biểu cảm.    
81. Trẻ biết lắng nghe và trao đổi với người đối thoại. – Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với độ tuổi.    
– Nghe các bài hát, bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ câu đối, hò, vè phù hợp với độ tuổi.  
– Nghe hiểu nội dung các câu đơn, câu mở rộng, câu phức    
82. Trẻ nói rõ để người nghe có thể hiểu được – Phát âm các tiếng có chứa các âm khó.    
83. Trẻ sử dụng được các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm… – Mô tả sự vật, hiện tượng, tranh ảnh.    
84. Trẻ sử dụng được các loại câu đơn, câu ghép, câu khẳng định, câu phủ định. – Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân bằng các câu đơn, câu ghép.    
– Trả lời và đặt các câu hỏi: “Ai?”; “Cái gì?”; “Ở đâu?”; “Khi nào?”; “Để làm gì?”.    
85. Trẻ biết kể lại sự việc theo trình tự – Kể lại sự việc có nhiều tình tiết.    
86. Trẻ đọc thuộc bài thơ, ca dao, đồng dao… – Đọc thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, hò vè.    
87. Trẻ biết kể chuyện có mở đầu, kết thúc. – Kể lại chuyện đã được nghe.    
88. Trẻ biết bắt chước giọng nói, điệu bộ của nhân vật trong truyện. – Đóng kịch    
89. Trẻ sử dụng được các từ như: “Mời cô”; “Mời bạn”; “Cảm ơn”; “Xin lỗi”… trong giao tiếp – Sử dụng các từ biểu thị sự lễ phép.    
90. Trẻ biết điều chỉnh giọng nói phù hợp với hoàn cảnh khi được nhắc nhở – Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu, hoàn cảnh giao tiếp.    
91. Trẻ biết chọn sách để xem – Xem và nghe đọc các loại sách khác nhau    
92. Trẻ biết mô tả hành động của các nhân vật trong tranh – “Đọc” truyện qua các tranh vẽ    
93. Trẻ biết cầm sách đúng chiều và giở từng trang để xem tranh ảnh. “Đọc” sách theo tranh minh hoạ (“đọc vẹt”). – Phân biệt phần mở đầu, kết thúc của sách.    
94. Trẻ có thể nhận ra kí hiệu thông thường trong cuộc sống: nhà vệ sinh, cấm lửa, nơi nguy hiểm… – Làm quen với một sô kí hiệu thông thường trong cuộc sống (nhà vệ sinh, lối ra, nơi nguy hiểm, biển báo giao thông: đường cho người đi bộ…)    
95. Trẻ có thể sử dụng được kí hiệu để “viết”: tên, làm vé tàu, thiệp chúc mừng. – Sao chép 1 số chữ cái, chữ số, hình ảnh    
96. Trẻ có nhận dạng một số chữ cái – Nhận dạng một số chữ cái.    
97. Trẻ có thể cầm bút, ngồi đúng tư thế để tập tô, tập đồ các nét cữ – Tập tô, tập đồ các nét chữ.    
98. Trẻ có thể nhận biết đúng hướng đọc, viết tiếng Việt – Hướng đọc, viết: từ trái sang phải, từ dòng trên xuống dòng dưới.    
– Hướng viết của các nét chữ; đọc ngắt nghỉ sau các dấu.    
99. Trẻ có ý thức giữ gìn, bảo vệ sách – Giữ gìn, bảo vệ sách.    
4. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM VÀ KĨ NĂNG XÃ HỘI
100. Trẻ nói được tên, tuổi, giới tính của bản thân, bố mẹ – Tên, tuổi giới tính của bản thân, bố mẹ.    
101. Trẻ có thể nói được điều bé thích, không thích, những việc gì bé có thể làm được – Sở thích, khả năng của bản thân.    
102. Trẻ tự chọn đồ chơi, trò chơi theo ý thích  
103. Trẻ cố gắng hoàn thành công việc được giao (trực nhật, dọn đồ chơi). – Hoàn thành công việc được giao    
104. Trẻ có thể nhận biết cảm xúc vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên qua nét mặt, cử chỉ,  qua tranh, ảnh. – Nhận biết một số cảm xúc (vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên) qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói, tranh ảnh.    
105. Trẻ biết biểu lộ một số cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi, tức giận – Biểu lộ trạng thái cảm xúc, tình cảm phù hợp  qua cử chỉ, giọng nói; trò chơi; hát; vận động; vẽ, nặn, xếp hình.    
106. Trẻ nhận ra hình ảnh Bác Hồ, lăng Bác Hồ. – Kính yêu Bác Hồ    
107. Trẻ biết thể hiện tình cảm đối với Bác Hồ qua hát, đọc thơ, cùng cô kể chuyện về Bác Hồ  
108. Trẻ biết một vài cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước. – Quan tâm đến di tích lịch sử, cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước    
109. Trẻ thực hiện được một số quy định ở lớp và gia đình: Sau khi chơi cất đồ chơi vào nơi quy định, giờ ngủ không làm ồn, vâng lời ông bà, bố mẹ – Một số quy định ở lớp, gia đình và nơi công cộng (để đồ dùng, đồ chơi đúng chỗ; trật tự khi ăn, khi ngủ; đi bên phải lề đường).    
110. Trẻ biết nói lời cảm ơn, xin lỗi, chào hỏi lễ phép – Sử dụng lời nói và cử chỉ lễ phép.    
111. Trẻ biết chú ý nghe khi cô, bạn nói. – Lắng nghe ý kiến của người khác    
112. Trẻ biết chờ đến lượt khi được nhắc nhở – Chờ đến lượt.    
113. Trẻ biết trao đổi, thoả thuận với bạn để cùng thực hiện hoạt động chung (chơi, trực nhật – Hợp tác với bạn    
– Quan tâm, giúp đỡ bạn    
114. Trẻ biết thể hiện tình cảm yêu mến, qua tâm đến người thân trong gia đình – Yêu mến, quan tâm đến người thân trong gia đình.    
115. Trẻ nhận biết được hành vi “đúng” – “sai”, “tốt” – “xấu”. – Phân biệt hành vi “đúng” – “sai”, “tốt” – “xấu”.    
116. Trẻ thích chăm sóc cây, con vật quen thuộc – Bảo vệ chăm sóc con vật và cây cối.    
117. Trẻ không bẻ cành, bứt hoa.  
118. Trẻ biết bỏ rác đúng nơi quy định – Giữ gìn vệ sinh môi trường    
119. Trẻ không để tràn nước khi rửa tay, tắt quạt, tắt điện khi ra khỏi phòng. – Tiết kiệm điện, nước.    
5. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THẨM MĨ  
120. Trẻ vui sướng, vỗ tay, làm động tác mô phỏng và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình khi nghe các âm thanh gợi cảm và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng. – Bộc lộ cảm xúc phù hợp khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc gần gũi và ngắm nhìn vẻ đẹp nổi bật của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật.    
121. Trẻ chú ý nghe, thích thú (hát, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư) theo bài hát, bản nhạc; thích nghe và đọc thơ, đồng dao, ca dao, tục ngữ; thích nghe và kể câu chuyện.    
122. Trẻ thích thú, ngắm nhìn, chỉ, sờ và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình (về màu sắc, hình dáng…) của các tác phẩm tạo hình – Bộc lộ cảm xúc phù hợp khi ngắm nhìn vẻ đẹp nổi bật của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật.    
123. Trẻ hát đúng giai điệu, lời ca, hát rõ lời và thể hiện sắc thái của bài hát qua gióng hát, nét mặt, điệu bộ… – Hát đúng giai điệu, lời ca và thể hiện sắc thái, tình cảm của bài hát.    
124. Trẻ biết vận động nhịp nhàng theo nhịp điệu các bài hát, bản nhạc với các hình thức (vỗ tay theo nhịp, tiết tấu, múa). – Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu các bài hát, bản nhạc.    
125. Trẻ biết sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo phách, nhịp, tiết tấu. – Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo phách, nhịp, tiết tấu.    
126. Trẻ biết chú ý lắng nghe và có thể nhận ra các loại nhạc khác nhau. – Nghe và nhận ra các loại nhạc khác nhau (nhạc thiếu nhi, dân ca)    
127. Trẻ biết phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu trong thiên nhiên để tạo ra sản phẩm. – Phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu trong thiên nhiên để tạo ra các sản phẩm.    
128. Trẻ biết vẽ phối hợp các nét thẳng, xiên, ngang, cong tròn tạo thành bức tranh có màu sắc và bố cục. – Sử dụng các kĩ năng vẽ để tạo ra sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng / đường nét.    
129. Trẻ biết xé theo đường thẳng, đường cong… và dán thành sản phẩm có màu sắc, bố cục. – Sử dụng các kĩ năng xé dán để tạo ra sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng / đường nét.    
130. Trẻ biết cắt theo đường thẳng, đường cong… và dán thành sản phẩm có màu sắc, bố cục. – Sử dụng các kĩ năng cắt dán để tạo ra sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng / đường nét.    
131. Trẻ biết làm lõm, dỗ bẹt, bẻ loe, vuốt nhọn, uốn cong đất nặn để nặn thành sản phẩm có nhiều chi tiết. – Sử dụng các kĩ năng nặn để tạo ra sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng / đường nét.    
132. Trẻ biết phối hợp các kĩ năng xếp hình để tạo thành sản phẩm  có kiểu dáng, màu sắc khác nhau – Sử dụng các kĩ năng xếp hình để tạo ra sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng / đường nét.    
133. Trẻ có thể nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dạng / đường nét. – Nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dạng / đường nét.    
134. Trẻ có thể lựa chọn và tự thể hiện hình thức vận động theo bài hát, bản nhạc. – Lựa chọn, thể hiện các hình thức vận động theo nhạc.    
135. Trẻ có thể lựa chọn dụng cụ để gõ đệm theo nhịp điệu, tiết tấu bài hát – Lựa chọn dụng cụ âm nhạc để gõ đệm theo nhịp điệu bài hát.    
136. Trẻ biết đặt tên cho sản phẩm tạo hình. – Đặt tên cho sản phẩm của mình.    
137. Trẻ nói lên được ý tưởng tạo hình của mình. – Nói lên ý tưởng tạo hình của mình.    
138. Trẻ biết tạo ra các sản phẩm tạo hình theo ý thích. – Tự chọn dụng cụ, nguyên vật liệu để tạo ra sản phẩm theo ý thích.    
ĐỘ TUỔI:  5 6 TUỔI

I. MỤC TIÊU, NỘI DUNG GIÁO DỤC NĂM HỌC

MỤC TIÊU GIÁO DỤC NỘI DUNG GIÁO DỤC GHI CHÚ  
1. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THẨM MĨ
* Phát triển vận động
1. Trẻ thực hiện đúng, thuần thục các động tác của bài thể dục theo hiệu lệnh hoặc theo nhịp bản nhạc / bài hát. Bắt đầu và kết thúc động tác đúng nhịp. – Tay:

+ Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên (kết hợp với vẫy bàn tay, quay cổ tay, kiễng chân).

+ Co và duỗi từng tay, kết hợp kiễng chân. Hai tay đánh xoay tròn trước ngực, đưa lên cao.

   
– Lưng, bụng, lườn:

+ Ngửa người ra sau kết hợp tay giơ lên cao, chân bước sang phải, sang trái.

+ Quay sang trái, sang phải kết hợp tay chống hông hoặc hai tay dang ngang, chân bước sang phải, sang trái.

+ Nghiêng người sang hai bên, kết hợp tay chống hông, chân bước sang phải, sang trái.

   
– Chân:

+ Đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa về phía sau.

+ Nhảy lên, đưa 2 chân sang ngang; nhảy lên đưa một chân về phía trước, một chân về phía sau.

   
2. Trẻ giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động: Đi lên, xuống trên ván dốc (dài 2 m, rộng 0,3 m) một đầu kê 0,3 m. – Đi trên ván kê dốc.    
3. Trẻ giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động: Đi bằng mép ngoài bàn chân, đi khuỵu gối – Đi bằng mép ngoài bàn chân, đi khụy gối.    
4. Trẻ giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động: Đi trên dây (dây đặt sát trên sàn). – Đi trên dây (dây đặt sát trên sàn).    
5. Trẻ giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động: Đi nối bàn chân tiến, lùi. – Đi nối bàn chân tiến, lùi.    
6. Trẻ giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động: Không làm rơi vật đang đội trên đầu – Đi trên ghế thể dục đầu đội túi cát    
7. Trẻ giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động: Đứng một chân và giữ thẳng người trong 10 giây – Đứng một chân và giữ thẳng người trong 10 giây    
8. Trẻ có thể kiểm soát được vận động khi đi thay đổi hướng vận động theo hiệu lệnh (đổi hướng ít nhất 3 lần). – Đi thay đổi tốc độ, hướng, dích dắc theo hiệu lệnh.    
9. Trẻ có thể kiểm soát được vận động khi chạy thay đổi hướng vận động theo hiệu lệnh (đổi hướng ít nhất 3 lần). – Chạy thay đổi tốc độ, hướng, dích dắc theo hiệu lệnh.    
10. Trẻ có thể phối hợp tay – mắt trong vận động: tung bóng. – Tung bóng lên cao và bắt.    
– Tung, đập bắt bóng tại chỗ.    
11. Trẻ có thể phối hợp tay – mắt trong vận động: Bắt và ném bóng với người đối diện (khoảng cách 4 m). – Bắt và ném bóng với người đối diện    
12. Trẻ có khả năng phối hợp tay, mắt trong vận động: ném trúng đích đứng (xa 2 m x cao 1.5 m) – Ném trúng đích bằng 1 tay, 2 tay.    
13. Trẻ có khả năng phối hợp tay, mắt trong vận động: Đi, đập và bắt bóng nảy 4 – 5 lần liên tiếp – Đi và đập bắt bóng.    
14. Trẻ thể hiện được sự nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện bài tập tổng hợp: Chạy liên tục theo hướng thẳng 18 m trong 10 giây – Chạy 18m trong khoảng 10 giây.    
– Chạy chậm khoảng 100 – 120 m.    
15. Trẻ thể hiện được sự nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện bài tập tổng hợp: Ném trúng đích đứng (cao 1,5 m, xa 2 m). – Ném xa bằng 1 tay, 2 tay.    
16. Trẻ thể hiện được sự nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện bài tập tổng hợp: Bò vòng qua 5 – 6 điểm dích dắc, cách nhau 1,5 m theo đúng yêu cầu. – Bò dích dắc qua 7 điểm    
17. Trẻ có khả năng phối hợp tay, mắt và các bạn trong vận động: Chuyền, bắt bóng – Chuyền, bắt bóng qua đầu, qua chân.    
18. Trẻ thực hiện được sự nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện các vận động bò. – Bò chui qua ống dài 1,5 m x 0,6 m.    
– Bò bằng bàn tay và bàn chân 4 – 5 m.    
19. Trẻ thực hiện được sự nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện các vận động trườn. – Trườn kết hợp trèo qua ghế dài 1,5 x 30 cm.    
20. Trẻ thực hiện được sự nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện các vận động trèo. – Trèo lên xuống 7 gióng thang.    
21. Trẻ thực hiện được sự nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện các vận động bật – Bật liên tục vào vòng.    
– Bật xa 40 – 45 cm.    
– Bật – nhảy từ trên cao xuống (cao 40 – 45 cm).    
– Bật tách chân, khép chân qua 7 ô.    
– Bật qua vật cản cao 15 – 20 cm.    
22. Trẻ thực hiện được sự nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện các vận động nhảy – Nhảy lò cò 5 m.    
23. Trẻ thực hiện được các vận động: Uốn ngón tay, bàn tay; xoay cổ tay – Các loại cử động bàn tay, ngón tay và cổ tay.    
24. Trẻ thực hiện được các vận động: Gập, mở lần lượt từng ngón tay    
25. Trẻ có thể phối hợp các cử động của bàn tay, ngón tay, phối hợp tay – mắt trong một số hoạt động: bẻ, nắn – Bẻ, nắn.    
26. Trẻ có thể phối hợp các cử động của bàn tay, ngón tay, phối hợp tay – mắt trong một số hoạt động: xây dựng, lắp ghép. – Lắp ráp.    
27. Trẻ có thể phối hợp các cử động của bàn tay, ngón tay, phối hợp tay – mắt trong hoạt động: Cắt được theo đường viền của hình vẽ – Xé, cắt đường vòng cung.    
28. Trẻ có thể phối hợp các cử động của bàn tay, ngón tay, phối hợp tay – mắt trong hoạt động: Ghép và dán hình đã cắt theo mẫu    
29. Trẻ có thể phối hợp các cử động của bàn tay, ngón tay, phối hợp tay – mắt trong hoạt động: Vẽ hình và sao chép các chữ cái, chữ số – Tô, đồ theo nét.    
30. Trẻ có thể phối hợp các cử động của bàn tay, ngón tay, phối hợp tay – mắt trong hoạt động: Tự cài, cởi cúc, kéo khóa (phéc mơ tuya). – Cài, cởi cúc, kéo khóa (phéc mơ tuya), xâu, luồn,  buộc dây.    
31. Trẻ có thể phối hợp các cử động của bàn tay, ngón tay, phối hợp tay – mắt trong hoạt động: Xếp chồng 12 – 15 khối theo mẫu – Xếp chồng 12 – 15 khối theo mẫu    
* Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe
32. Trẻ lựa chọn được một số thực phẩm khi được gọi tên nhóm:

– Thực phẩm giàu chất đạm: thịt, cá…

– Thực phẩm giàu vitamin và muối khoáng: rau, quả…

– Nhận biết, phân loại một số thực phẩm thông thường theo 4 nhóm thực phẩm.    
33. Trẻ có thể biết một số dạng chế biến đơn giản: rau có thể luộc, nấu canh; thịt có thể luộc, rán, kho; gạo nấu cơm, nấu cháo… – Làm quen với một số thao tác đơn giản trong chế biến một số món ăn, thức uống.    
34. Trẻ biết các bữa ăn trong ngày và biết ăn nhiều loại thức ăn, ăn chín, uống nước đun sôi để khoẻ mạnh; uống nhiều nước ngọt, nước có ga, ăn nhiều đồ ngọt dễ béo phì không có lợi cho sức khoẻ. – Nhận biết các bữa ăn trong ngày và lợi ích của ăn uống đủ lượng và đủ chất.    
– Nhận biết sự liên quan giữa ăn uống với bệnh tật (ỉa chảy, sâu răng, suy dinh dưỡng, béo phì).    
35. Trẻ thực hiện được một số việc đơn giản: Tự rửa tay bằng xà phòng. Tự lau mặt, đánh răng. – Tập luyện kỹ năng: đánh răng, lau mặt, rửa tay bằng xà phòng.    
36. Trẻ thực hiện được một số việc đơn giản: Đi vệ sinh đúng nơi quy định, biết đi xong giội / giật nước cho sạch. – Đi vệ sinh đúng nơi quy định, sử dụng đồ dùng vệ sinh đúng cách.    
37. Trẻ thực hiện được một số việc đơn giản: Tự thay quần, áo khi bị ướt, bẩn và để vào nơi quy định – Tự thay quần, áo khi bị ướt, bẩn và để vào nơi quy định    
38. Trẻ biết sử dụng đồ dùng phục vụ ăn uống thành thạo. – Cầm thìa, bát, cốc không làm rơi.    
– Tự xúc cơm, vặn vòi uống nước.    
– Giúp cô kê bàn ăn. Lấy và cất đồ dùng đúng nơi quy định sau khi ăn uống.    
39. Trẻ có một số hành vi và thói quen tốt trong ăn uống: Mời cô, mời bạn khi ăn và ăn từ tốn. – Mời cô, mời bạn khi ăn và ăn từ tốn.    
40. Trẻ có một số hành vi và thói quen tốt trong ăn uống: Không đùa nghịch, không làm đổ vãi thức ăn. – Không đùa nghịch, không làm đổ vãi thức ăn trong khi ăn.    
41. Trẻ có một số hành vi và thói quen tốt trong ăn uống: Ăn nhiều loại thức ăn khác nhau – Ăn đa dạng thực phẩm trong một ngày.    
42. Trẻ có một số hành vi và thói quen tốt trong ăn uống: Không uống nước lã, ăn quà vặt ngoài đường – Không uống nước lã, ăn quà vặt ngoài đường    
43. Trẻ có thể nhận biết một số biểu hiện khi ốm, nguyên nhân và cách phòng tránh. –  Nhận biết một số biểu hiện khi ốm, nguyên nhân và cách phòng tránh.    
44. Trẻ có một số hành vi và thói quen tốt trong vệ sinh, phòng bệnh: Vệ sinh răng miệng: sau khi ăn hoặc trước khi đi ngủ, sáng ngủ dậy. – Lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh thân thể đối với sức khỏe con người.    
45. Trẻ có một số hành vi và thói quen tốt trong vệ sinh, phòng bệnh: Ra nắng đội mũ; đi tất, mặc áo ấm khi trời lạnh. – Lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết.    
– Ích lợi của mặc trang phục phù hợp với thời tiết.    
46. Trẻ có một số hành vi và thói quen tốt trong vệ sinh, phòng bệnh: Nói với người lớn khi bị đau, chảy máu hoặc sốt… – Nhận biết một số biểu hiện khi ốm, đau, chảy máu…    
47. Trẻ có một số hành vi và thói quen tốt trong vệ sinh, phòng bệnh: Che miệng khi ho, hắt hơi. – Tập luyện một số thói quen tốt về giữ gìn sức khoẻ.    
48. Trẻ có một số hành vi và thói quen tốt trong vệ sinh, phòng bệnh:

– Đi vệ sinh đúng nơi quy định.

– Bỏ rác đúng nơi quy định; không nhổ bậy ra lớp.

– Lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh thân thể đối với sức khỏe con người.    
49. Trẻ biết bàn là, bếp điện, bếp lò đang đun, phích nước nóng… là những vật dụng nguy hiểm và nói được mối nguy hiểm khi đến gần; không nghịch các vật sắc, nhọn. – Nhận biết và phòng tránh những vật dụng nguy hiểm đến tính mạng.    
50. Trẻ biết những nơi như: hồ, ao, bể chứa nước, giếng, bụi rậm… là nơi nguy hiểm và nói được mối nguy hiểm khi đến gần. – Nhận biết và phòng tránh nhũng nơi không an toàn.    
51. Trẻ nhận biết được nguy cơ không an toàn khi ăn uống và phòng tránh:

– Biết cười đùa trong khi ăn, uống hoặc khi ăn các loại quả có hạt dễ bị hóc, sặc…

– Biết không tự ý uống thuốc.

– Biết ăn thức ăn có mùi ôi, ăn lá, quả lạ dễ bị ngộ độc; uống rượu, bia, cà phê, hút thuốc lá không tốt cho sức khoẻ.

 

– Nhận biết và phòng tránh những hành động nguy hiểm.

   
52. Trẻ thực hiện một số quy định ở trường, nơi công cộng về an toàn như:

– Sau giờ học về nhà ngay, không tự ý đi chơi.

– Đi bộ trên vỉa hè, đi sang đường phải có người lớn dắt, đội mũ an toàn khi ngồi trên xe máy.

– Không leo trèo cây, ban công, tường rào…

– Chấp hành quy định ở trường, nơi công cộng.    
53. Nhận biết được một số trường hợp không an toàn và gọi người giúp đỡ:

– Biết gọi người lớn khi gặp trường hợp khẩn cấp: cháy, có bạn / người rơi xuống nước, ngã chảy máu…

– Nhận biết một số trường hợp khẩn cấp và gọi người giúp đỡ.    
54. Trẻ biết tránh một số trường hợp không an toàn:

– Khi người là bế ẵm, cho kẹo bánh, uống nước ngọt, rủ đi chơi.

– Ra khỏi nhà, khu vực trường, lớp khi không được phép của người lớn, cô giáo.

– Nhận biết, phân biệt và tránh xa người lạ, người xấu    
55. Trẻ biết được địa chỉ nơi ở, số điện thoại gia đình, người thân và khi bị lạc biết hỏi, gọi người lớn giúp đỡ – Gọi người giúp đỡ khi bị đi lạc.    
2.  GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
*Khám phá khoa học
56. Trẻ nhận biết chức năng của các giác quan và các bộ phận khác trên cơ thể. – Chức năng của các giác quan và các bộ phận khác của cơ thể.    
57. Trẻ biết phối hợp các giác quan để quan sát, xem xét và thảo luận sự vật, hiện tượng như sử dụng các giác quan khác nhau để xem xét lá, hoa, quả… và thảo luận về đặc điểm của đối tượng. – Đặc điểm, công dụng và cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi.    
– Đặc điểm, công dụng của một số phương tiện giao thông và phân loại theo 2 – 3 dấu hiệu.    
– Đặc điểm, ích lợi và tác hại của con vật, cây, hoa, quả.    
58. Trẻ có thể làm thử thí nghiệm và sử dụng công cụ đơn giản để quan sát, so sánh, dự đoán, nhận xét và thảo luận. Ví dụ: Thử nghiệm gieo hạt / trồng vây được tưới nước và không tưới, theo dõi và so sánh sự phát triển – Quá trình phát triển của cây, con vật; điều kiện sống của một số loại cây, con vật    
– Không khí, các nguồn ánh sáng và sự cần thiết của nó đối với cuộc sống con người, con vật và cây.    
59. Trẻ có thể phân loại các đối tượng theo những dấu hiệu khác nhau – Phân loại đồ dùng, đồ chơi theo 2 – 3 dấu hiệu.    
– Phân loại cây, hoa, quả, con vật theo 2 – 3 dấu hiệu.    
60. Trẻ có thể nhận xét được mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng. Ví dụ: “Nắp cốc có những giọt nước do nước nóng bốc hơi”. – Một số mối liên hệ đơn giản giữa đặc điểm cấu tạo với cách sử dụng của đồ dùng, đồ chơi quen thuộc.    
– Quan sát, phán đoán mối liên hệ đơn giản giữa con vật, cây với môi trường sống.    
– Ích lợi của nước với đời sống con người, con vật và cây.    
61. Trẻ có thể thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau: xem sách, tranh ảnh, băng hình, trò chuyện và thảo luận – Các nguồn nước trong môi trường sống    
62. Trẻ tò mò tìm tòi, khám phá các sự vật hiện tượng xung quanh như đặt câu hỏi về sự vật, hiện tượng: “Tại sao có mưa?”… – Một vài đặc điểm, tính chất của đất, đá, cát, sỏi.    
– Một số đặc điểm và tính chất của nước.    
63. Trẻ biết giải quyết vấn đề đơn giản bằng các cách khác nhau. – Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước và cách bảo vệ nguồn nước.    
64. Trẻ biết nhận xét, thảo luận về đặc điểm, sự khác nhau, giống nhau của các đối tượng được quan sát – So sánh sự khác nhau và giống nhau của đồ dùng, đồ chơi và sự đa dạng của chúng.    
– So sánh sự khác nhau và giống nhau của một số con vật, cây, hoa, quả.    
– Sự khác nhau giữa ngày và đêm, mặt trời, mặt trăng.    
65. Trẻ thể hiện một số hiểu biết về đối tượng quan sát thông qua các hoạt động chơi, âm nhạc, tạo hình… – Tổ chức cho trẻ chơi các trò chơi đóng vai theo chủ đề, chơi trò chơi các góc.    
66. Trẻ quan tâm đến hiện tượng thời tiết theo mùa, thứ tự các mùa và ảnh hưởng của nó đến sinh hoạt của con người. – Một số hiện tượng thời tiết thay đổi theo mùa và thứ tự các mùa.    
– Sự thay đổi trong sinh hoạt của con người, con vật và cây theo mùa.    
67. Trẻ biết một số cách đơn giản để chăm sóc, bảo vệ cây, con vật. – Cách chăm sóc và bảo vệ cây, con vật.    
*Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán
68. Trẻ quan tâm đến các con số như thích nói về số lượng và đếm, hỏi: “Bao nhiêu?”; “Đây là mấy?”… – Đếm số lượng đồ vật trong môi trường xung quanh.    
69. Trẻ biết đếm trên đối tượng trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng – Đếm trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng.    
70. Trẻ biết so sánh số lượng của ba nhóm đối tượng trong phạm vi 10 bằng các cách khác nhau và nói được kết quả: bằng nhau – Phân thành 3 nhóm theo 1, 2 dấu hiệu    
71. Trẻ có thể gộp các nhóm đối tượng trong phạm vi 10 và đếm. – Gộp / tách các nhóm đối tượng bằng các cách khác nhau và đếm.    
72. Trẻ có thể tách một nhóm đối tượng trong phạm vi 10 thành hai nhóm bằng các cách khác nhau.  
73. Trẻ có khả năng nhận biết các số từ 5 – 10 và sử dụng các số đó để chỉ số lượng, số thứ tự – Các chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 10.    
74. Trẻ nhận biết các con số được sử dụng trong cuộc sống hằng ngày. – Nhận biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày (số nhà, biển số xe…)    
75. Trẻ có kỹ năng ghép thành cặp những đối tượng có mối liên quan. – Ghép thành cặp những đối tượng có mối liên quan.    
76. Trẻ biết sắp xếp các đối tượng theo trình tự nhất định theo yêu cầu – So sánh, phát hiện quy tắc sắp xếp và sắp xếp theo quy tắc.    
77. Trẻ nhận ra quy tắc sắp xếp và sao chép lại  
78. Trẻ có khả năng sáng tạo ra mẫu sắp xếp và tiếp tục sắp xếp. – Tạo ra quy tắc sắp xếp.    
79. Trẻ có khả năng sử dụng được một số dụng cụ đo để đo, đong và so sánh, nói kết quả. – Đo độ dài một vật bằng các đơn vị đo khác nhau.    
– Đo độ dài các vật, so sánh và diễn đạt kết quả đo.    
– Đo dung tích các vật, so sánh và diễn đạt kết quả đo.    
80. Trẻ có thể gọi tên và chỉ ra các điểm giống, khác nhau giữa hai khối cầu và khối trụ, khối vuông và khối chữ nhật – Nhận biết, gọi tên khối cầu, khối vuông, khối chữ nhật, khối trụ và nhận dạng các khối hình đó trong thực tế.    
81.Trẻ có thể sử dụng các vật liệu khác nhau để tạo ra các hình đơn giản. – Chắp ghép các hình hình học để tạo thành các hình mới theo ý thích và theo yêu cầu.    
82. Trẻ có thể tạo ra một số hình hình học bằng các cách khác nhau. – Tạo ra một số hình hình học bằng các cách khác nhau.    
83. Trẻ biết sử dụng lời nói và hành động để chỉ vị trí của đồ vật so với vật làm chuẩn – Xác định vị trí của đồ vật (phía trước – phía sau; phía trên – phía dưới; phía phải – phía trái) so với bản thân trẻ, với bạn khác, với một vật nào đó làm chuẩn.    
84. Trẻ có khả năng nhận biết hôm qua, ngày mai – Nhận biết hôm qua, hôm nay, ngày mai.    
85. Trẻ có khả năng gọi tên các thứ trong tuần. – Gọi tên các thứ trong tuần.    
86. Trẻ có khả năng gọi tên các mùa trong năm. – Gọi tên các mùa trong năm    
*Khám phá xã hội
87. Trẻ có thể nói đúng họ, tên, ngày sinh, giới tính của bản thân khi được hỏi, trò chuyện. – Họ tên, ngày sinh, giới tính, đặc điểm bên ngoài, sở thích của bản thân và vị trí của trẻ trong gia đình.    
88. Trẻ có thể nói tên, tuổi, giới tính, công việc hằng ngày của các thành viên trong gia đình khi được hỏi, trò chuyện, xem ảnh về gia đình. – Các thành viên trong gia đình, nghề nghiệp của bố, mẹ; sở thích của các thành viên trong gia đình; quy mô gia đình (gia đình nhỏ, gia đình lớn). Nhu cầu của gia đình.    
89. Trẻ nói được địa chỉ gia đình mình (số nhà, đường phố / thôn, xóm), số điện thoại (nếu có)… khi được hỏi, trò chuyện.

 

– Địa chỉ của gia đình.    
90. Trẻ nói được tên, địa chỉ và mô tả một số đặc điểm nổi bật của trường, lớp khi được hỏi, trò chuyện.  – Những đặc điểm nổi bật của trường, lớp mầm non.    
91. Trẻ có thể nói được tên, công việc của cô giáo và các bác công nhân viên trong trường khi được hỏi, trò chuyện. – Công việc của các cô bác trong trường.    
92. Trẻ nói được họ tên và đặc điểm của các bạn trong lớp khi được hỏi, trò chuyện – Đặc điểm, sở thích của các bạn; các hoạt động của trẻ ở trường.    
93. Trẻ nói được đặc điểm và sự khác nhau của một số nghề. Ví dụ: nói “Nghề nông làm ra lúa gạo, nghề xây dựng xây nên những ngôi nhà mới…”. – Tên gọi, công cụ, sản phẩm, các hoạt động và ý nghĩa của các nghề phổ biến, nghề truyền thống của địa phương.    
94. Trẻ kể được tên một số lễ hội và nói về hoạt động nổi bật của những dịp lễ hội. Ví dụ nói: “Ngày Quốc khánh (ngày 2/9) cả phố em treo cờ, bố mẹ được nghỉ làm và cho em đi chơi công viên…” – Đặc điểm nổi bật của một số ngày lễ hội, sự kiện văn hóa của quê hương, đất nước.    
95. Trẻ có thể kể tên và nêu một vài nét đặc trưng của danh lam, thắng cảnh, di tích lịch sử của quê hương, đất nước. – Đặc điểm nổi bật của một số di tích, danh lam, thắng cảnh của quê hương, đất nước.    
3. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
96. Trẻ có thể thực hiện được các yêu cầu trong hoạt động tập thể, ví dụ: “Các bạn có tên bắt đầu bằng chữ cái T đứng sang bên phải, các bạn có tên bắt đầu bằng chữ cái H đứng sang bên trái”. – Hiểu và làm theo được 2, 3 yêu cầu liên tiếp.    
97. Trẻ có thể hiểu nghĩa từ khái quát: phương tiện giao thông, động vật, thực vật, đồ dùng (đồ dùng gia đình, đồ dùng học tập) – Hiểu các từ khái quát, từ trái nghĩa.    
98. Trẻ biết lắng nghe và nhận xét ý kiến của người đối thoại. – Nghe hiểu nội dung các câu đơn, câu mở rộng, câu phức.    
99. Trẻ có thể kể rõ ràng, có trình tự về sự việc, hiện tượng nào đó để người nghe có thể hiểu được – Kể lại sự việc theo trình tự.    
100. Trẻ sử dụng được các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm… phù hợp với ngữ cảnh. – Sử dụng các từ biểu cảm, hình tượng.    
101. Trẻ sử dụng được câu đơn, câu ghép, câu khẳng định, câu phủ định, câu mệnh lệnh. – Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân rõ ràng, dễ hiểu bằng các câu đơn, câu ghép khác nhau.    
– Trả lời các câu hỏi về nguyên nhân, so sánh: “Tại sao?”; “Tại sao?”; “Có gì giống nhau?”; “Có gì khác nhau?”; “Do đâu mà có?”.    
– Đặt các câu hỏi: “Tại sao?”; “Như thế nào?”; “Làm bằng gì?”    
102. Trẻ có thể miêu tả sự việc với một số thông tin về hành động, tính cách, trạng thái… của nhân vật – Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu, hoàn cảnh giao tiếp.    
103. Trẻ biết điều chỉnh giọng nói phù hợp với ngữ cảnh.  
104. Trẻ có thể đọc biểu cảm bài thơ, đồng dao, ca dao… – Đọc thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, hò vè.    
105. Trẻ đóng được vai của nhân vật trong truyện. – Đóng kịch    
106. Trẻ sử dụng được các từ: “Cảm ơn”; “Xin lỗi”; “Xin phép”; “Thưa”; “Dạ”; “Vâng”… phù hợp với tình huống. – Sử dụng các từ lễ phép phù hợp với tình huống    
107. Trẻ biết kể có thay đổi một vài tình tiết như thay tên nhân vật, thay đổi kết thúc, thêm bớt sự kiện… trong nội dung truyện – Kể lại truyện đã được nghe theo trình tự.    
108. Trẻ biết kể chuyện theo tranh minh hoạ và kinh nghiệm của bản thân. – Kể chuyện theo đồ vật, theo tranh    
109. Trẻ nói rõ để người nghe có thể hiểu được. – Phát âm các tiếng có phụ âm đầu, phụ âm cuối gần giống nhau và các thanh điệu.    
– Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân rõ ràng, dễ hiểu bằng các câu đơn, câu ghép khác nhau.    
110. Trẻ có thể nhận ra một số ký hiệu thông thường: nhà vệ sinh, nơi nguy hiểm, lối ra – vào, cấm lửa, biển báo giao thông… – Làm quen với một sô ký hiệu thông thường trong cuộc sống (nhà vệ sinh, lối ra, nơi nguy hiểm, biển báo giao thông: đường cho người đi bộ…).    
111. Trẻ nhận dạng được các chữ trong bảng chữ cái tiếng Việt. – Nhận dạng các chữ chữ cái.    
112. Trẻ có thể tô, đồ các nét chữ, sao chép một số kí hiệu, chữ cái, tên của mình. – Tập tô, tập đồ các nét chữ.    
– Sao chép một số kí hiệu, chữ cái, tên của mình.    
113. Trẻ có thể cầm đúng chiều và giở từng trang để xem sách và nghe đọc sách. – Xem và nghe đọc các loại sách khác nhau.    
– Làm quen với cách đọc và viết tiếng Việt.    
– Phân biệt phần mở đầu, kết thúc của sách.    
114. Trẻ biết cách “đọc sách” từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, từ đầu sách đến cuối sách – Hướng đọc, viết: từ trái sang phải, từ dòng trên xuống dòng dưới.    
– Hướng viết của các nét chữ; đọc ngắt nghỉ sau các dấu.    
– Phân biệt phần mở đầu, kết thúc của sách.    
115. Trẻ biết chọn sách để “đọc” và xem – Xem và nghe đọc các loại sách khác nhau.    
116. Trẻ có thể “đọc” sách theo tranh minh họa (“đọc vẹt”) – “Đọc” truyện qua các tranh vẽ.    
117. Trẻ có ý thức giữ gìn, bảo vệ sách – Giữ gìn, bảo vệ sách.    
4. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM VÀ KĨ NĂNG XÃ HỘI
118. Trẻ nói được tên, tuổi, giới tính của bản thân, tên bố, mẹ, địa chỉ nhà hoặc điện thoại – Tên, tuổi, giới tính.    
119. Trẻ có thể nói được điều bé thích, không thích, những việc bé làm được và việc gì bé không làm được – Sở thích, khả năng của bản thân.    
– Mạnh dạn, tự tin bày tỏ ý kiến    
120. Trẻ có thể nói được mình có điểm gì giống và khác bạn (dáng vẻ bề ngoài, giới tính, sở thích và khả năng). – Điểm giống và khác nhau của mình với người khác.    
121. Trẻ biết mình là con / cháu / anh / chị / em trong gia đình. – Vị trí của bản thân trong gia đình.    
122. Trẻ biết vâng lời, giúp đỡ bố mẹ, cô giáo những việc vừa sức – Trách nhiệm của bản thân trong gia đình và lớp học.    
123. Trẻ tự làm một số việc đơn giản hằng ngày (vệ sinh cá nhân, trực nhật, chơi…). – Thực hiện công việc được giao (vệ sinh cá nhân, trực nhật, chơi…).    
– Cố gắng tự hoàn thành công việc được giao    
124. Trẻ có khả năng hoạt động chủ động và độc lập trong một só hoạt động. – Chủ động và độc lập trong một số hoạt động.    
125. Trẻ có thể nhận biết một số trạng thái cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên, xấu hổ qua tranh; qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói của người khác. – Nhận biết một số cảm xúc (vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên, xấu hổ) qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói, tranh ảnh, âm nhạc.    
126. Trẻ biết biểu lộ cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên, xấu hổ. – Bày tỏ tình cảm phù hợp với trạng thái cảm xúc của người khác trong các tình huống giao tiếp khác nhau.    
127. Trẻ biết an ủi và chia vui với người thân và bạn bè. – Mối quan hệ giữa hành vi của trẻ và cảm xúc của người khác    
128. Trẻ nhận ra hình ảnh Bác Hồ và một số địa điểm gắn với hoạt động của Bác Hồ (chỗ ở, nơi làm việc…) – Kính yêu Bác Hồ.    
129. Trẻ biết thể hiện tình cảm đối với Bác Hồ qua hát, đọc thơ, cùng cô kể chuyện về Bác Hồ.  
130. Trẻ biết một vài cảnh đẹp, di tích lịch sử, lễ hội và một vài nét văn hoá truyền thống (trang phục, món ăn…) của quê hương, đất nước. – Quan tâm đến di tích lịch sử, cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước.    
131. Trẻ thực hiện được một số quy định ở lớp, gia đình và nơi công cộng như: Sau khi chơi cất đồ chơi vào nơi quy định, không làm ồn nơi công cộng, vâng lời ông bà, bố mẹ, anh chị, muốn đi chơi phải xin phép. – Một số quy định ở lớp, gia đình và nơi công cộng (để đồ dùng, đồ chơi đúng chỗ; trật tự khi ăn, khi ngủ; đi bên phải lề đường).    
132. Trẻ biết thể hiện tình cảm yêu mến, quan tâm đến người thân trong gia đình – Yêu mến, quan tâm đến người thân trong gia đình.    
133. Trẻ lắng nghe ý kiến, trao đổi, thoả thuận, chia sẻ kinh nghiệm với bạn – Tôn trọng, hợp tác và chấp nhận    
– Quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ bạn.    
134. Trẻ biết nói cảm ơn, xin lõi, chào hỏi lễ phép. – Sử dụng lời nói và cử chỉ lễ phép, lịch sự.    
135. Trẻ biết chờ đến lượt. – Xếp hàng    
136. Chú ý nghe khi cô, bạn nói, không ngắt lời người khác. – Lắng nghe ý kiến của người khác.    
137. Trẻ biết tìm cách để giải quyết mâu thuẫn (dùng lời, nhờ sự can thiệp của người khác, chấp nhận nhường nhịn). – Nhận xét và tỏ thái độ với hành vi “đúng” – “sai”, “tốt” – “xấu”.    
138. Trẻ thích chăm sóc cây, con vật thân thuộc. – Bảo vệ chăm sóc con vật và cây cối.    
139. Trẻ biết bỏ rác đúng nơi quy định. – Giữ gìn vệ sinh môi trường.    
140. Trẻ biết nhắc nhở người khác giữ gìn, bảo vệ môi trường (không xả rác bừa bãi, bẻ cành, hái hoa…)  
141. Trẻ biết tiết kiệm trong sinh hoạt: tắt điện, tắt quạt khi ra khỏi phòng, khoá vòi nước sau khi dùng, không để thừa thức ăn. – Tiết kiệm điện – nước.    
5. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THẨM MĨ
142. Trẻ biết tán thưởng, tự khám phá, bắt chước âm thanh, dáng điệu và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình khi nghe các âm thanh gợi cảm – Thể hiện thái độ, tình cảm khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc.    
143. Trẻ biết tán thưởng và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình khi ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng. – Thể hiện thái độ, tình cảm khi ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống.    
144. Trẻ chăm chú lắng nghe và hưởng ứng cảm xúc (hát theo, nhún nhảy, lắc lư, thể hiện động tác minh hoạ phù hợp) theo bài hát, bản nhạc. – Hưởng ứng theo nhạc    
145. Trẻ thích nghe và đọc thơ, đồng dao, ca dao, tục ngữ; thích nghe và kể câu chuyện. – Đọc thơ, đồng dao, ca dao, tục ngữ; thích nghe và kể câu chuyện.    
146. Trẻ thích thú, ngắm nhìn và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình (về màu sắc, hình dáng, bố cục…) của các tác phẩm tạo hình. – Thể hiện thái độ, tình cảm khi ngắm nhìn các tác phẩm nghệ thuật.    
147. Trẻ hát đúng giai điệu, lời ca, hát diễn cảm phù hợp với sắc thái, tình cảm của bài hát qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ, cử chỉ… – Hát đúng giai điệu, lời ca và thể hiện sắc thái, tình cảm của bài hát.    
Nghe và nhận ra sắc thái (vui, buồn, tình cảm tha thiết) của các bài hát, bản nhạc.    
148. Trẻ biết chú ý lắng nghe và có thể nhận biết các loại nhạc khác nhau. – Nghe và nhận biết các loại nhạc khác nhau (nhạc thiếu nhi, dân ca, nhạc cổ điển)    
149. Trẻ có thể vận động nhịp nhàng phù hợp với sắc thái, nhịp điệu bài hát, bản nhạc với các hình thức (vỗ tay theo các loại tiết tấu, múa). – Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu và thể hiện sắc thái phù hợp với các bài hát, bản nhạc.    
150. Trẻ biết sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo phách, nhịp, tiết tấu. – Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo phách, nhịp, tiết tấu.    
151. Trẻ biết phối hợp và lựa chọn các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu thiên nhiên, phế liệu để tạo ra sản phẩm. – Lựa chọn, phối hợp nguyên liệu tạo hình, vật liệu trong thiên nhiên, phế liệu để tạo ra các sản phẩm.    
152. Trẻ biết phối hợp các kỹ năng vẽ để tạo thành bức tranh có màu sắc hài hoà, bố cục cân đối. – Phối hợp các số kỹ năng vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp hình để tạo ra sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng / đường nét và bố cục.    
153. Trẻ biết phối hợp các kỹ năng cắt, xé dán để tạo thành bức tranh có màu sắc hài hoà, bố cục cân đối. – Phối hợp các số kỹ năng cắt, xé dán để tạo ra sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng / đường nét và bố cục.    
154. Trẻ biết phối hợp các kỹ năng nặn để tạo thành bức tranh có màu sắc hài hoà, bố cục cân đối. – Phối hợp các số kỹ năng nặn để tạo ra sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng / đường nét và bố cục.    
155. Trẻ biết phối hợp các kỹ năng xếp hình để tạo thành bức tranh có màu sắc hài hoà, bố cục cân đối. – Phối hợp các số kỹ năng xếp hình để tạo ra sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng / đường nét và bố cục.    
156. Trẻ có thể nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dạng, bố cục. – Nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dạng / đường nét và bố cục.    
157. Trẻ biết tự nghĩ ra các hình thức để tạo ra âm thanh, vận động, hát theo các bản nhạc, bài hát yêu thích. – Tự nghĩ ra các hình thức để tạo ra âm thanh, vận động theo các bài hát, bản nhạc yêu thích.    
158. Trẻ có thể tìm kiếm, lựa chọn các dụng cụ, nguyên vật liệu phù hợp để tạo ra sản phẩm theo ý thích. – Tìm kiếm, lựa chọn các dụng cụ, nguyên vật liệu phù hợp để tạo ra sản phẩm theo ý thích.    
159. Trẻ biết gõ đệm bằng dụng cụ theo tiết tấu tự chọn. – Gõ đệm bằng dụng cụ theo tiết tấu tự chọn.    
160. Trẻ biết đặt tên cho sản phẩm tạo hình. – Đặt tên cho sản phẩm của mình.    
161. Trẻ nói lên được ý tưởng và tạo ra các sản phẩm tạo hình theo ý thích. – Nói lên ý tưởng tạo hình của mình.    

PHẦN III: Dự kiến thời gian thực hiện chương trình

(Thời gian thực hiện 35 tuần bắt đầu từ ngày 5/9/2023 đến hết ngày 17/5/2024)

Khai giảng ngày 5/9/2024, ngày bắt đầu soạn giảng thực hiện chương trình từ 3/9/2023; Ngày kết thúc học kỳ I, ngày 03/01/2024 (Thực học 18 tuần)

– Ngày bắt đầu học kỳ II từ 06/01/2024 đến 16/05/2024 kết thúc học kỳ II (Thực học 17 tuần)

– Giáo viên có thể căn cứ vào điều kiện thực tế của lớp, vào nhu cầu và khả năng của trẻ lớp mình để cân đối chương trình sao cho phù hợp. Thời gian thực hiện mỗi chủ đề có thể thay đổi tăng hoặc giảm thời lượng theo nhu cầu, hứng thú của trẻ hoặc do những việc đột xuất xảy ra.

Trên đây là kế hoạch giáo dục năm học 2024 – 2025 của trường mầm non Ánh Dương. Đề nghị các bộ phận, các tổ chuyên môn, giáo viên các lớp căn cứ thực hiện./.

 

 

HIỆU TRƯỞNG

 

Bài viết liên quan
096 528 4866
icons8-exercise-96 challenges-icon chat-active-icon
chat-active-icon